Page 132 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 132
Hướng dẫn giải
118,2
^CƠ2 ~ (anken) - nggcOg = 0 , 6 (mol)
197
m = 12.0,6 + 2.0,6 = 8,4 (gam)
Dạng 3. Bài tập xác định công thức phân tử của ancol
Ví dụ 1. Một hỗn hcfp hai ancol đcfn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi ancol chiếm một
nửa về khối lưcíng. Số mol hai ancol trong 27,6 gam hỗn hcrp khác nhau 0,07 mol.
a) Tìm công thức của hai ancol.
b) Nếu cho hỗn hợp hai ancol đó đun nóng với H2SO4 đặc ỏ 140“C thì tôl đa thu
được bao nhiêu ete ?
(T rích đ ề th i tu y ề n sin h Đ ại học N g o ạ i th ư ơ n g n ă m 2001)
Hướng dẫn giải
a) Gọi M và M + 14 là khôi lượng phân tử của hai ancol tưcmg ứng với số mol là :
(a + 0,07) và a mol
Do khối lượng của hai ancol bằng nhau, ta có :
M(a + 0,07) - (M + 17)a -> M = 200a
Ngoài ra khôi lượng của ancol có phân tử khôi lớn :
(M + 14)a = 27,6 : 2 ^ Ma + 14a = 13,8
Thay M = 200a vào : 200a^ + 14a - 13,8 = 0
a = 0,23 và a = -0,3 < (loại) -> M = 46 gam/mol
Công thức phân tử của 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
b) Đun nóng hỗn hợp trên thu được tối đa ba ete :
2 C2H5OH H2S0 4 đ, 14Ọ°C ^ C2H5OC2H5 + 2 H2O
2 C3H7OH H2S0 4 đ, 140° c ^ C3H7OC3H7 + 2 H2O
C2H50H + C3H70H H2 .S0 4 <U1 0 !C^ C2H5OC3H7 + H2O
Ví dụ 2. Đun nóng hỗn hợp hai ancol, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức
cấu tạo thu gọn 2 ancol.
Hướng dẫn giải
Vì n^o = 0 ‘ỉ®™ ^ốt là ete có chứa một nối đôi trong phân tử và
được tạo bởi hai gôh ancol khác nhau.
Đặt công thức của ete là CnH2nO.
7,2n
nco2n.na„eoi ^ 0,4 = -> n = 4
Công thức của ete là CH3 0 CH2CH=CH2
—> Công thức của hai ancol là CH3OH và CH2=CHCH2 0 H.
133