Page 105 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 105
thiếc trong các hợp kim hàn thiếc - antiraon (nhưng chất này
chứa 20 đến 40% thiếc và hàm lượng antimon tương ứng).
Như vậy, hợp kim hàn 40Ạ sẽ gồm 40% thiếc, 60% chì, và tối đa
0,12% antimon. Hàm lượng đã cho đôì với thiếc là hàm lượng đề
nghị-, hàm lượng đôl với chì là hàm lượng danh nghĩa. Các giá trị
này sẽ dao động chút ít. Hợp kim hàn 40B sẽ chứa 40% thiếc, 60%
chì, và tôì đa 0,5% antimon. Hợp kim hàn 40C sẽ chứa 40% thiếc,
58% chì, và tối đa 2,4% antimon (6% của hàm lượng thiếc).
Các loại hợp kim hàn vảy mềm
Các hợp kim được đưa vào chất hàn vảy mềm để tạo ra các kim loại
bổ sung có những tính chất cần thiết. Ví dụ, antimon làm tăng độ
bền (trong các điều kiện xác định) và tăng tính dẫn điện. Bạc được
bổ sung vào chì để cải thiện tính thấm ướt, đặc biệt là trên đồng
hoặc thép. Các tổ hợp cadmi, bạc, và thiếc tạo ra hợp kim hàn đặc
biệt thích hợp để hàn nhôm hoặc các kim loại khác nhau.
Các hợp kim hàn vảy mềm có thể được chia th àn h nhiều nhóm
theo thành phần cấu tạo của chúng. Nhóm lớn nhất và thông dụng
nhất là các hợp kim thiếc - chì. Xem các Bảng 7-3 đến 7-13.
Chú ý
HỢp kim hàn vảy mềm chứa quá nhiều chì sẽ làm yếu mối hàn, vi chì
không truyền theo đồng thau. Hợp kim chứa quá nhiều thiếc sẽ tạo ra
mối hàn giòn.
Bảng 7-3. Các hỢp kim hàn vảy mềm thiếc-chì.
Nhiệt độ Nhiệt độ
Loại hỢp
kim theo Thiếc Chì solídus liquidus Chú thích
(%) (%) (răn) (nóng chảy)
ASTM
(°F) (^F)
5A 5 95 518 594 ♦ Các hợp kim 60-40 (60% thiếc,
10A 10 90 514 573 40% chi) và 50-50 (50% thiếc,
15A 15 85 361 535 50% chì) là hợp kim hàn vẩy
20A 20 80 361 533 mềm đa năng, rất dễ sử dụng,
kể cả người mới học hàn.
25A 25 75 361 511
♦ Hợp kim thiếc-chì bền nhất là
30A 30 70 361 491
hợp kim chứa 42% thiếc và
35A 35 65 361 477
58% chì (hợp kim hàn 42-58).
40A 40 6Ọ 361 460 ♦ Các hợp kim hàn có hàm lượng
45A 45 55 361 441
thiếc tối đa khoảng 30% trở
SOA 50 50 361 421 xuống rất khó sử dụng, ngay
60A 60 40 361 374 cả với thợ hàn có kinh nghiệm.
70A 70 30 361 378
104