Page 102 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 102

Chương 7

                       HÀN VẢY  MỀM

  Hàn vảy mềm là phương pháp liên kết nhiệt độ thâp, được sử dụng
  để gắn hai bề  m ặt kim loại với nhau nhưng không làm  nóng chảy
  chúng. Kim loại không chứa sắt, được gọi là kim  loại hàn hoặc chất
  hàn  mềm,  được bổ  sung vào  mối  ghép.  Kim loại  hàn  nóng chảy  ở
  nhiệt độ dưới 800“F, chảy vào và dọc theo bề m ặt môì ghép nhờ tác
  động mao dẫn. Phương pháp này được gọi là hàn vảy mềm để phân
  biệt với  phương pháp hàn  vảy cứng (đôi  khi  được gọi  là hàn  bạc).
  CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP HÀN VẢY MỀM
  Phương  pháp  hàn  vảy  mềm  có  thể  liên  kết  hầu  hết  các  kim  loại
  trong nhiều ứng dụng (Bảng 7-1). Ví dụ, trong công nghiệp điện tử,
  phương pháp này được sử dụng rộng rãi do chúng yêu cầu nhiệt độ
  thấp, ít có khả năng làm  hư các chất bán dẫn và linh kiện tương tự.
  Hàn vảy  mềm  cũng  thông  dụng trong  HVAC  (sưởi,  thông  gió,  và
  điều  hòa không khí) hoặc nghề  hàn chì  để bít kín  nhiều loại ống.
     Các quy trình hàn vảy mềm bao gồm; hàn nhúng, hàn điện trở,
  hàn  sóng,  hàn  hồng  ngoại,  hàn bằng  lò  nung,  hàn  bằng  mỏ  hàn
  điện  (chì),  và  hàn  bằng mỏ  hàn hơi.  Chương này  sẽ  trình bày hai
  phương pháp hàn vảy mềm bằng tay thông dụng; hàn băng mỏ hàn
  chì và  hàn bằng mỏ  hàn hơi.
  ƯU điểm của phương pháp hàn vảy mếm
   •  Độc lập và cơ động.
   •  Dễ  học.
   •  Chi phí đầu tư trang thiết bị thấp.
   •  Có thể hàn hầu hết các kim loại.
   •  Nhiệt độ thấp hạn chế tối đa khả nàng hư hỏng linh kiện được hàn.
    •  Lắp ráp nhanh chóng.
    •  Sửa chữa các lỗi một cách dễ dàng.
    •  ít hoặc không yêu cầu đánh bóng.
  Nhược điểm của phương pháp hàn ch)
    •  Mối hàn có độ bến thấp.
    •  Màu của hỢp kim hàn và của klm loạt nền có thể không tương hỢp.


                                                             101
   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107