Page 107 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 107
Bảng 7-7. HỢp kim hàn vảy mềm thiếc-kẽm.
Nhiệt độ Nhiệt độ
Sn Zn solidus liquidus
Chú thích
(%) (%) (rắn) (nóng chảy)
(“ R (^F)
91 9 390 390 ♦ Dùng để hàn nhôm
80 20 390 518 ♦ Hợp kim thiếc-kẽm 91 -9 có tinh chảy và thấm
70 30 390 592 ưđt tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn cao.
60 40 390 645 ♦ Nhiệt độ liquidus (nóng chảy) tăng khi hàm
30 70 390 708 lượng kẽm tăng.
B ả n g 7-8. HỢp kim hàn vảy m ềm chì-bạc
Loại Nhiệt độ Nhiệt dộ
hỢp kim Pb Ag Sn solidus liquídus Chú thích
theo (%) (%) (%) (rán) (nóng chảy)
ASTM (“ f ) (^F)
2.5 s 97,5 2,5 — 579 579 ♦ Dùng cho các môi hàn yêu cầu
5.5 s 94,5 5,5 — 579 689 độ bền ở nhiệt độ tương đối cao
1.5 s 97,5 1,5 1,0 588 588 ♦ Bạc giúp thấm ướt đống và thép
dễ hơn.
♦ An mòn trong khí quyển ẩm.
♦ Thiếc giảm tính ăn mòn và tăng
các tính lưu động và thấm ươt
B ả n g 7-9. H ợp kim hàn vảy m ềm cadm i-bạc.
Nhiệt độ
Nhiệt dộ
Cd Ag liquidus
solidus Chú thích
(%) (%) (nónq chảy)
(rắn) (“ F)
( V )
♦ Dùng trong các ứng dụng có nhiệt độ làm việc
cao hơn điểm nóng chảy của các hợp kim khác.
♦ Dùng để hàn nhôm với nhôm hoặc nhôm với
95 5 640 740
các kim loại khác.
♦ Hàm lượng chì có thể ảnh hưỏng xấu đến sức
khỏe nếu xử lý không cẩn thận
gần 800‘*F, vì ở nhiệt độ này, xỉ (lớp váng đã tách khỏi kim loại
nóng chảy) sẽ tái hòa tan vào hợp kim hàn. Khi điều này xảy ra,
hợp kim hàn được gọi là bị "cháy" và gây hậu quả xấu.
• Khi gia nhiệt, hợp kim hàn vảy mềm bắt đầu nóng chảy ở nhiệt
độ xác định đôì với từng loại hợp kim hàn. Nếu tiếp tục bổ sung
106