Page 104 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 104
Bảng 7-2. Thiết bị hàn vảy mểm bằng tay.
Loại Chú thích
Mỏ hàn oxv-khínhiên liêu sử dụnq oxv và khí thiên nhiên hoăc propane
Không sử dụng acetylene, vì ngọn lửa acetylene thưòng quá nóng đối vòi
Mỏ phươnq pháp hàn vảv mềm.
hàn hơi Kích cỡ đầu hàn dùng để hàn vảy mềm phụ thuộc vào chiều dày của kim
loại nền. Các đầu mỏ hàn nà^ thưàng được thiết kế cho phú hợp vói các
loai cônq viêc khác nhau, chẳnq han, qia nhiẽt hoăc hàn vảv bạc.
Các mỏ hàn vảy mềm có nhiều kích cỡ, từ loại nhỏ, trọng lượng nhẹ, đến
các loại lớn, cônq suất cao dùnq trong các nhà máv cônq nghiệp.
Các mỏ hàn vảy mềm được nung nóng bên trong hoặc bên ngoài. Sự
nung nóng bên ngoài thường được thực hiện trong lò khí đốt hoặc phương
tiện khác. Phương pháp nung nóng bên trong có thể thực hiện bằng khí
đốt hoăc điên, trong đó nunq nónq bằng điên là phổ biến nhất.
Tên nàv là do thiết bị hàn có hình dạng tương tự câv bút chì.
Bút
hàn Loai thông dụng nhất trong guv trình hàn mềm không dùng mỏ hàn hơi.
Có nhiều kích cỡ khác nhau.
Cho phép hàn trong các khu vực khó tiếp cận.
Rìu
Có nhiều mũi khác nhau
hàn
Có thể hoán đổi các bộ phán để sử dụng với khoảng dòng điên rộng.
Súng Dung cụ gia nhiêt nhanh
hàn Sử dgnq dể sửa chữa hoăc thực hiện các mối hàn gián đoạn
Dụng Được thiết kế để loại bỏ kim loại hàn bằng cách nung chảy và hút kim loại
cụ xả hàn ra khỏi mối ghép.
mối Các đầu dung cụ nàv có khả năng chịu nhiệt và có thể thay thế.
hàn Các lỗ trên đầu dung cu xả mối hàn có nhiều kích cỡ khác nhau.
Giá mỏ
Được thiết kế để giữ mỏ hàn một cách an toàn khi ngưng sử dụng.
hàn
hiệu hợp kim hàn chứa 97,5% chì và 2,3-2,7% bạc (mặc dù mức quy
định là 2,5%). Các hợp kim này dược gọi là hợp kim hàn chì - bạc.
Cách phân loại thông dụng nhất là càn cứ vào hàm lượng thiếc
(ví dụ, hợp kim hàn 5A chứa 5% thiếc và 95% chì). Có ba mẫu tự
(A,B, và C) được bổ sung vào sau giá trị sô' để biểu thị hàm lượng
antiraon. Các mẫu tự này có ý nghĩa như sau:
• A: Hàm lượng antimon tối đa cho phép là 0,12% đối với các hựp
kim hàn chứa 35% thiếc trở lên.
• B: Hàm lượng antimon tối đa cho phép là 0,5% đối với các hợp
kim hàn chứa 35% thiếc trở lên.
• C: Hàm lượng antimon không được vượt quá 6% hàm lượng
103