Page 106 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 106
Bảng 7-4. Các hợp kim hàn vảy mềm thiếc-antimon-chì.
Loại Nhiệt độ
hợp Sn Pb Sb Nhiệt độ liquìdus
kìm solidus (nóng Chú thích
theo (%) (%) (%) (rắn) (°F) chảy)
ASTM ừ )
20C 20 80 361 533 ♦ Antimon có tác dụng tăng độ bền của
hợp kim hàn.
25C 25 75 361 511
♦ Khó sử dụng hơn các hợp kim thiếc-chì.
30C 30 70 361 491
♦ Không thể dùng để hàn nhôm, tấm
35C 35 65 361 477 tráng kẽm, hoặc kim loại chứa kẽm.
Bảng 7-5. Các hỢp kim hàn vảy mềm thiếc-antimon.
Loại Nhiệt dộ Nhiệt độ
hỢp kim Sn Sb solìdus liquidus
Chú thích
theo (%) (%) (rắn) (nóng chảy)
ASTM (°F) m
♦ Hợp kim hàn độ bền cao
♦ Khó sử dụng đối với vị tri hàn đứng,
95TA 95 5 452 464 do khoảng dẻo rất hẹp
♦ Có thể sử dụng cho các thiết bị chê
biến thực phẩm, vì không chứa chì
Bảng 7-6. Hợp kim hàn vảy mềm thiếc-bạc.
Loại Nhiệt độ Nhiệt dộ
hợp kim Sn Ag solidus liquidus Chú thích
theo (%) (%) (rắn) (nóng chảy)
ASTM (“ F) (^F)
♦ Không phù hợp với mối hàn thông
thường, vì giá quá cao
♦ Nên dùng cho các khí cụ tinh vi, nối
96 5Ts 95,5 3,5 430 430
ống đặc biệt, và ứng dụng tương tự
♦ Dễ sử dụng với trợ dung nhựa thông
♦ Tương tự hợp kim hàn thiếc-antimon
Nhiệt độ hàn vảy mềm
Nhiệt độ chính xác đối với hàn vảy mềm phải được xác định theo
từng công việc cụ thể, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. N hiệt độ hàn
thay đổi theo kích thước và chủng loại chi tiết, thành phần của hợp
kim hàn, và bản châ"t của chất trợ dung. N hiệt độ hàn vảy mềm
thường trong khoảng 500 đến 700°F. Không nên hàn ở các nhiệt độ
105