Page 103 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 103

Bảng 7-1. Tính hàn tương đối của một sô kim loại,
                               hỢp kim, và lớp phủ thông dụng.

                Kim  loại  nền,   Có thể   Không  nên  Kim  loại  nền,   Có thể   Không  nên
               hỢp kim, hoặc  hàn vảy   hàn vảy   hỢp kim,  hoặc   hàn  vảy   hàn vảy
                  lỚD Dhủ     mềm      mếm       lớp phủ    mềm       mếm
               Nhôm            X              Nickel          X
               Nhôm-đổng đỏ    X              Nichrome        X
               Bervli                   X     Palladi         X
              Đồna thau        X              Platin          X
               Cadmi           X              Rhodi           X
               Ganq            X              Bac             X
               Chrom                    X     Thép khônq  rỉ  X
               Đồna            X              Thép            X
               Đồna-chrom      X              Thiếc           X
               Đổnq-nickel     X              Thiếc-đồnq đỏ   X
               Đổnq-silic      X              Thiếc-chi       X
              Vànq             X              Thiếc-nickel    X
               Inconel         X              Thiêc-kẽm       X
               Chì             X              Titan                    X
               Maqne           X              Kẽm             X
               Manqan-đổnq đỏ           X     Kẽm đúc áp lưc  X
               Monel           X
              THIẾT B| HÀN VẢY MỄM

              Mô'i  hàn vảy mềm có  thể thực hiện bằng tay với  mỏ  hàn hơi hoặc
              mỏ hàn điện. Trên Bảng 7-2 là một số loại thiết bị hàn thông dụng.

              CHẤT HÀN VẢY MỀM
              Chất hàn vảy mềm là các hợp kim không chứa sắt dùng để liên kết
              các bề m ặt kim loại. Các kim loại hàn vảy mềm được chế tạo bằng
              nhiều hợp kim dễ nóng chảy. Chúng có nhiều loại khác nhau và loại
              được  sử dụng  phụ  thuộc vào  thành  phần  cấu  tạo  của  các  kim  loại
              được hàn. Phương pháp hàn vảy mềm không thể áp dụng trên  mọi
              kim loại và hợp kim (Bảng 7-1). Các chất không thể hàn vảy mềm
              là titan, chrom, magne-đồng đỏ sức căng cao, beryli, cobalt, và silic.
              Phân loại châ't hàn vảy mềm
              Một sô  phân loại  chất hàn vảy mềm dựa trên tiêu chuẩn B32-58T
              của ASTM (Hiệp hội  Kiểm tra và Vật liệu Hoa Kỳ).  Mỗi  loại  được
              ký hiệu theo hàm  lượng bạc có trong hợp kim hàn. Ví dụ, 2.5S là ký

              102
   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108