Page 100 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 100
cứng đôi với nhóm, vì kim loại này có các ưu điểm nổi bật. Nhôm có
trọng lượng nhẹ và dẫn nhiệt tốt, rất thích hợp với các ứng dụng
truyền nhiệt mà sự giảm trọng lượng có ý nghĩa quan trọng, chẳng
hạn, bộ tản nhiệt của xe hơi.
Hàn vảy cứng đối với nhôm rất phức tạp, vì nhôm có màng
oxide chịu nhiệt trên bề mặt, nhiệt độ nóng chảy thấp, và thế điện
hóa cao. Tuy nhiên, có thể hàn vảy cứng đôì với nhôm không dùng
chất trợ dung bằng cách sử dụng kỹ thuật nung chân không khá
phức tạp, với độ chân không đến 0,0013 Pa (1x10 ® torr). Thông
thường, kim loại háo khí được sử dụng đế hấp thu lượng nhỏ oxy,
nitơ, và các khí khác còn lại trong chân không hoặc phát sinh từ
nhôm được hàn vảy cứng. Nhôm phải được tẩy dầu mỡ th ật cẩn
thận trước khi hàn, và kiểu môl ghép có vai trò khá quan trọng.
Các mối ghép chữ V thường cho kết quả tô"t nhất.
Phương pháp hàn vảy cứng cảm ứng không có chất trợ dung đôi
với nhôm trong không khí đã thu được một số thành công. Các cuộn
dây gia nhiệt cảm ứng được thiết kế để kẹp các chi tiết với nhau, và
sử dụng kim loại hàn vảy chứa khoảng 7% silic và 2,5% magne. Hơi
magne phát ra sẽ làm giảm một phần oxide trên bề m ặt nhôm, cho
phép kim loại hàn lưu thông và bao phủ bề m ặt nhôm.
THIẾT KẾ MỐI GHÉP HÀN VẢY
Môì ghép dược hàn vảy cứng có ba kiểu:
• Đâu mí.
• Vát cạnh.
• Chồng mí.
Hình 6-2 m inh họa các kiểu
môd ghép và một sô’ ví dụ về các
thiết kế tô't và không tô’t.
Độ bền của mối hàn vảy cứng Tốt Tốt
hơi thấp hơn độ bền của kim loại if r JL JL
nền, do đó, để có độ bền mong (áu T ít Xâu Tát T6t
muôn, diện tích môi ghép phải
tương xứng. Điều này có nghĩa là
xáu TỐI Tốt T6l
kiểu ghép chồng mí sẽ cho độ bền
Hình 6-2. Kiểu mối ghép tốt và
lớn nhất. Nếu thực hiện mối ghép
không tốt trong phương pháp hàn
th ật cẩn thận, kiểu ghép chồng mí
vảy cứng.
99