Page 48 - Phương Trình Và Bất Đẳng Thức
P. 48

ÍF,(x,y) = 0
       Ilê đôi xứng loai II:  <         .  Thông thường ía giải hê băng cách giữ lai
                            [F2(y,x) = 0
    một phương trình  và  đem  hai phương trình  trong hệ  “trừ cho  nhau ”  đế đưa về
    phương trình lích số (x -y).A(x, y)  = Q.
    Chú ỷ:
       1)  ỉ lệ đối xứng loại I và loại II ở trên,  nếu (xo; yo) là nghiệm của hệ thì (yo,  Xo)
    cũng là nghiệm.
       2)  Với hệ đổi xứng loại //,  ngoài nghiệm  (x; y);  (y; x)  vớix ĩT:y,  Có thể cộng vế
    theo vế đế hỗ trợ thêm với trừ vế theo vế.
       3) Với một số hệ chưa đối xứng,  dạng tích và hiệu (xy và X   -   y),  ta có thế đặt
    X  = X ,   Y = -y đê đưa về hệ đổi xứng theo X,  Y.
    Ilệ phương trình đẳng cấp (thuần nhất)
                     íax^+ bxy + c y ' = d    ( 1 )
       Dạng bậc hai  \
                     ( a ' x - +  b’xy + c ' y - = 0    ( 2 )
       Từ phương trình  (2)  ta có thê biên đôi thành tích sô,  hoặc xét  V   =   0 ,   xét y

    rói chia hai vê cho y ,  lạo ân phụ t  =   —   hoặc lập biệt thức A đê tính ân này theo
                                         y
    ân kia.  Thế vào (I) để giải tiếp.
                    [ax^ + bxy + cy^ = d      (1)
       Dang bác hai <
                    [a’x' + b’xy + c ' y ' = d '  (2)
       Cách  l :  Tạo hệ số tự do ở vế phái hằng 0,  bồng cách nhân (ì)  với d\  (2)  với d
    rồi trừ nhau đế đưa  v é   dạng trên.
       Cách 2:  Khử một an bậc hai,  chang hạn nhãn (I) với a\  (2) với a rỗi trừ nhau,
    từ đó tính y   theo X .   Thế vào một phương trình đê giải tiếp.
       Cách 2:: Xét X   =   0, xét X   ^  0,  đặt y -= kx,  đưa về giải theo ẩn k.  Hoặc ngược lại,
    xét y  =  0,  xét y   0,  và dặt x  = ky.  Đây là cách giải tông quát với phương trình
    đăng câp bậc cao
         Dùng đạo hàm giải  hệ phương trình
       Dùng một phương  trình  hay phoi  hợp  2 phương  trĩnh  của  hệ  đế  đưa  về  một
    phương trình đặc hiệt.
       Xét f(x) là hàm số vé trái,  nếu cần thì hiến dổi,  chọn xét hùm,  đặt ẩn phụ. . . . . .
       Tính đạo hàm rồi xét lỉnh dơn diệu.
       Neu hàm  , r â   f  đơn điệu trên K thì phương trình f(x)  =0 có toi đa ỉ nghiệm.
       Nếu f(a)  = 0,  a thuộc K thì X    a là nghiệm diiv nhất của phương trình f(x)=0.
       Neu f(u)  =f(v) với u.v thuộc K thì u  =   V.
       Neu f(u)  > f(v) với u,v thuộc K thì u > V .


                                                                                47
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53