Page 84 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 84

84            Phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam

                  Trong giai đoạn 2008 - 2012, tỷ lệ hộ có một số đồ dùng lâu
            bền ở khu vực nông thôn hiện vẫn thấp hơn so với tỷ lệ chung trên
            địa bàn cả nước. Trong đó, tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền ở nông thôn
            so với tỷ chung của cả nước đã từng bước được thu hẹp qua các năm,
            nhưng vẫn còn khá lớn, nhất là đối với: máy điều hòa nhiệt độ, máy
            tính, máy giặt, bình tắm nước nóng,... (xem bảng 2.6).


                Bảng 2.6. Tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền trên địa bàn cả nƣớc
                                   và khu vực nông thôn

                                                                       Đơn vị: %

                                          2002            2008            2012

                                    Cả     Nông     Cả     Nông     Cả     Nông
                                    nước    thôn    nước   thôn    nước    thôn

              Ô tô/ Car              0.1     -      0.4     0.1     1.7     0.9

              Xe máy/ Motorbike     32.3    24.5    64.8   59.4     80     76.4

              Máy điện thoại        10.7    3.7     61.7   53.5    81.3     77

              Tủ lạnh               10.9    3.6     31.5   19.2     49      38

              Đầu video             22.5    14.7    52.3    49     52.9    50.7

              Ti vi màu             52.7    43.6    86.6   83.8    90.3    88.3

              Dàn nghe nhạc các loại   5.8   2.9    14.6   12.5    13.5    11.4

              Máy vi tính            2.4    0.4     10.9    4.6    17.3     8.8

              Máy điều hoà nhiệt độ    1.1   0.1    4.4     0.8     9.2     2.8

              Máy giặt, máy sấy
                                     3.8    0.6     13.1    4.4    22.5    11.5
             quần áo

              Bình tắm nước nóng     3.3    0.7     9.4     3.6    17.1     9.7

             Nguồn: Kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2002, 2008, 2012
                                                              - Tổng cục Thống kê
   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89