Page 81 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 81
Thực trạng thị trường bán lẻ… Việt Nam giai đoạn 2011-2020 81
Bảng 2.3. Tổng cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cƣ cả nƣớc
chia theo thành thị, nông thôn (Giá hiện hành)
Đơn vị: Tỷ đồng
2002 2008 2010 2012
1. Tổng cầu
HHTD cả nước 224.585,5 638.825,8 1123746,6 1473.737,8
% so tổng chi của 87.44 88.76 88,98 91,08
dân cư
2. Tổng cầu ở 122.003,8 329.899.9 550.700,3 781.838,6
nông thôn
% so tổng chi ở
nông thôn 80.68 82.91 81,80 87,36
% so tổng cầu
HHTD cả nước 54.32 51.64 49,00 53,05
Nguồn: Kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2002, 2008,
2010, 2012 - Tổng cục Thống kê
b/ Cơ cấu tổng cầu về hàng hóa tiêu dùng ở nông thôn
Trong tổng cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư cả nước nói
chung và ở nông thôn nói riêng, bộ phận cầu về hàng hóa cho nhu
cầu ăn uống hút và bộ phận cầu về hàng hóa không phải ăn uống
hút khá tương đương nhau, khoảng trên dưới 50%. Trong đó, tỷ lệ
cầu về các nhóm hàng hóa phục vụ cho nhu cầu ăn uống hút so với
tổng cầu ở nông thôn thường cao hơn so với khu vực thành thị
(xem bảng 2.4).
Trong tổng quĩ mua dân cư trên địa bàn cả nước nói chung và
ở nông thôn nói riêng, bộ phận quĩ mua cho nhu cầu ăn uống hút
đều có xu hướng giảm, trong đó chủ yếu do giảm chi tiêu của dân
cư cho nhóm hàng lương thực, thực phẩm.