Page 382 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 382
Trường họp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
3. Hồ sơ thực hiện thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật;
b) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường họp chuyến nhượng giá trị
quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận
chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng
đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điểu 174 và điểm e khoản 1
Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của
Luật này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyển sử dụng đất;
đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận
chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua,
nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền vối quyền sử dụng đất
ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển
nhà ở;
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền
sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyển sử dụng đất;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nưốc ngoài được nhận quyền sử dụng đất
thông qua việc Nhà nưốc giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê;
382