Page 276 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 276

i)  ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh.
                5. Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có:
                a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá dất điều chỉnh;
                b) Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
                c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;
                d) Văn bản thấm định bảng giá đất điều chỉnh.
                6. Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp
             tỉnh thông qua gồm: Tờ trình của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự thảo bảng giá đất
             điều chỉnh và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chinh.
                7. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trinh ủy
             ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

                  Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
               và Môi trường quy định chi tiết phưong pháp định giả đất; xây dựng, điều chỉnh
               bảng giá đất; định giả  đất cụ thế và tư vấn xác định giá đất, quy định:
                                         Mụci
                                 XÂY DỰNG BẢNG GIÁ DAT

                  Điều 9. Nội dung bảng giá đất
                  1. Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật đất đai;
               phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1,2,3 và 4 Điều 4 của Nghị định
               số 44/2014/NĐ-CP, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
               đây gọi là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông
               qua trước khi quyết định ban hành bảng giá đất đối với các loại đất quy định tại
               khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

                  Ngoài các bảng giá đất quy định tại khoản này, đối với địa phương có khu
               công nghệ cao thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chi tiết bảng giá đối với các
               loại đất trong khu công nghệ cao.
                  2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy
               định tăng hoặc giảm giá đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém
               thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh
               hưởng đến giá đất so với các thửa đất  ừ có cùng vị trí đất trong bảng giá đát.
                  3. Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy
             ì  hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đối mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường,
   271   272   273   274   275   276   277   278   279   280   281