Page 280 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 280

không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan,
              đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi
              nông nghiệp khác tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:
                 1. Khu vực 1: là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ
              tầng thuận lợi nhất;
                 2. Các khu vực tiếp theo: là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu
              hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước dó.
                 Điều 15. Xác định vi trí dất trong xây dựng bảng giá đất
                 1. Đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây
              hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; dất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản;
              đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc
              đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, diều kiện kết cấu hạ
              tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm,
              đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản
              xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất
              đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
              sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) và thực hiện theo quy
              định sau:
                 a) Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận
              lợi nhất;
                 b) Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại dó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện
              kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
                 2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản
              xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
              thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn dường hoặc khu vực căn
              cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hộl, các lợi thế cho sản xuất,
              kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương
              mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
                 - Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi
              nhất;
                 - Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện
              kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
                 3. Đối với đất ờ tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh
               doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác
               định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phổ căn cứ vào điều kiện
   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285