Page 271 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 271
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13
và Điều 14 Nghị định sô'44/2014/NĐ-CP và các điều từ Điều 9 đến
Điều 27 Thông tư sô'36/2014/TT-BTNMT, cụ thể:
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất, quy định:
Điều 10. Căn cứ xây dựng bảng giá đất
Việc xây dựng bảng giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định
tại Điều 112 của Luật đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các khoản
1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này, khung giá đất do Chính phủ quy định;
kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
Điều 11. Nội dung bảng giá đất
1. Quy định bảng giá đất đối với các loại đất sau đây:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác;
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
c) Bảng giá đất rừng sản xuất;
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Bảng giá đất làm muối;
e) Bảng giá đất ở tại nông thôn;
g) Bảng giá dất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
h) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
i) Bảng giá đất ở tại đô thị;
k) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
l) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Ngoài các bảng giá đất quy định tại khoản này, ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 của
Luật đất đai phù họp với thực tế tại địa phương.
2. Bảng giá đất được xây dựng theo vị trí đất. Đối với địa phương đã có bản
đồ địa chính và có điều kiện về nhân lực, kinh phí thì bảng giá đất được xây dựng
đến từng thửa đất.
271