Page 268 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 268

2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về
              giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
              đai ảnh hưởng đến giá đất.
                 Điều 7. Nôi dung khung giá đất
                 1. Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:
                 a)  Nhóm đất nông nghiệp:
                 - Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm dất trồng lúa và đất trồng cây hàng
              năm khác;
                 - Khung giá đất trồng cây lâu năm;
                 - Khung giá đất rừng sản xuất;
                 - Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
                 - Khung giá đất làm muối.
                 b)  Nhóm đất phi nông nghiệp:
                 - Khung giá đất ở tại nông thôn;
                 - Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
                 -  Khung giá đất  sản xuất,  kinh  doanh  phi  nông nghiệp không phải là đất
        «êỉ'ấầ
        WễI thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
        ijf      - Khung giá đất ở tại đô thị;
                 - Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
                 - Khung giá đất sản xuất,  kinh  doanh  phi  nông  nghiệp không phải là đất
         /'  Í-; thương mại, dịch vụ tại đô thị.
            I    2. Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

                 a) Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng
              sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên,
           m
         NSt  vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông cửu Long.
        I m      Việc quy định khung giá dất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn
         IÈ ||  của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
                 b) Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị
         m    loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.

                 Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo
              vùng kinh tế và loại đô thị.
                 3.   Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
              định bảng giá đất tại địa phương.

         268
   263   264   265   266   267   268   269   270   271   272   273