Page 235 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 235

của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất ở trong Bảng giá đất tại
              thòi điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thấm quyền cho phép chuyến
              mục đích sử dụng đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung
              ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối
              vói các tỉnh còn lại. Đối với trường họp thửa đất hoặc khu đất có mức giá trị
              quyền sử dụng đất của diện tích tính thu tiền sử dụng đất cao hơn các mức giá
              trị nêu trên thì giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thời hạn thuê
              đất còn lại được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
              nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
                 2. Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của
              người sử dụng đất họp pháp sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
                 a) Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc
              khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50%
              chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính
              theo giá đất nông nghiệp.
                 b) Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao
              trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền
              sử dụng đất bẳng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất  ờ với
              tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
                 c) Đất nhận chuyến nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu
              tiền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử
              dụng đất tính theo giá đất  ờ với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông
              nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
                 Số tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời gian sử dụng đất còn lại quy
              định tại điểm này được xác định theo công thức quy định tại điếm 1.2 khoản 1
              Điều 4 Thông tư này.
                3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường họp quy định tại
             khoản 1, khoản 2 Điều này là giá đất tại thời điểm có quyết  định cho phép
             chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thấm quyền, cụ thế:
                a) Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ớ, giá đất tính thu tiền sử
             dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định
             tại Bảng giá đất tương ứng với từng mục đích.
                b) Đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử
             dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyến mục đích là giá đất tương ứng

                                                                  235
   230   231   232   233   234   235   236   237   238   239   240