Page 239 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 239

đồng bào dân tộc thiếu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định
          tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thấm quyền
          quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu
          đối với dất đang sử dụng hoặc khi được chuyến mục đích sử dụng từ đất không
          phải là đất ở sang đất ở.
             Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định
          hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
             2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao
          đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất)
          đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất
          theo quy định của pháp luật về người có công.
             3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất dối với các
          trường hợp khác do Bộ trưởng  Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ
          trường, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban
          nhân dân cấp tỉnh.
             4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
             Điều 13. Thấm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được
          miễn, giảm
             1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền
          sử dụng đất quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị dịnh này, cơ quan thuế xác định số
          tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, cụ thể:
             a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn,
          giảm đối vói tổ chức kinh tế; tố chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư
          ở nước ngoài.
             b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đát được
          miễn, giảm dối với hộ gia đình, cá nhân.
             2. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất quy
           định tại Điều này.
                Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 nâm 2014 của Bộ Tài chính
             hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng   5
             năm 2014, quy định:
                Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất
                Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị
             định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hưóng dẫn cụ
             thể như sau:


                                                                  239
   234   235   236   237   238   239   240   241   242   243   244