Page 244 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 244
e) Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây
dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.
g) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác
xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sờ dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chửa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu
bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động
vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông
đường bộ.
i) Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý
nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công
trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý,
điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật đất đai.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự
án được cấp có thám quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày
có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng
đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp
có thám quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền
thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được
thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư
xây dựng cải tạo, mỏ’ rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên
diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất,
thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều này,
cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ
sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch,
di dời do ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
244