Page 243 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 243
6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.
7. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại
Nghị định này nhưng trong quá trình quản lý, sử dụng đất không đáp ứng các
điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước có nguyên nhân từ
phía người thuê đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đã được ghi tại quyết
định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi
đất theo quy định của pháp luật đất đai thì phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà
nước số tiền thuê đất đã được miễn, giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê
đất được miễn, giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
8. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả
thòi gian thuê và được miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời gian thuê có
nguyện vọng nộp tiền thuê đất (không hưởng ưu đãi) thì thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai và có quyền, nghĩa vụ về đất đai như đối với trường hợp không
được miễn tiền thuê đất.
Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường
họp sau:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp
theo dự án được cấp có thấm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không dược tính chi
phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
c) Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà
nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí
về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
d) Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện
dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tố chức sự nghiệp công; đất xây
dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu
đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí
nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất
thử nghiệm.
243