Page 240 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 240
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ờ trong trường họp được
Nhà nước giao đất, cho phép chuyến mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất cho người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về người có công. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công vói
cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.
2. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có
hộ khấu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giói hải đảo.
3. Người được giao đất ử mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp
tiền sử dụng dất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi).
Điều 14. Giảm tiền sử dụng đất
Việc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được
miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/
NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công
nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển
mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất
ở) sang đất ở thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Hộ
gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có
hộ khấu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được
công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Việc giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo quy
định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện khi có
quyết định cùa cơ quan nhà nước có thấm quyền về việc cho phép giảm tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công (ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp).
Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích,
lý do miễn, giảm;
240