Page 236 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 236

với từng mục đích và từng trường hợp áp dụng các phương pháp định giá đất
               quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
                  c)   Trường hợp chuyến mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
               (đang sử dụng hoặc có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở thì giá đất
               của loại đất trước khi chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi nông nghiệp
               tương ứng theo quy định của Chính phủ về giá đất (đất thương mại dịch vụ tại
               nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
               mại, dịch vụ tại nông thôn; dất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh
               doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị).
               3.  Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

          Điều 110. Miễn, giảm  tiền sử   dụng đất, tiền thuê đất
          1 . Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện
       trong các trường hợp sau đây:
          a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực
       ưu  đãi  đầu  tư hoặc  địa bàn  ưu  đãi  đầu  tư  theo  quy  định của  pháp
       luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
          b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối vối người
       có  công với cách  mạng,  hộ  gia  đình  nghèo;  hộ  gia  đình,  cá  nhân  là
       dân  tộc  thiểu  sô" ở vùng có  điều  kiện  kinh  tế -  xã  hội  đặc  biệt  khó
       khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội
       theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi
       Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
          c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đốì với hộ gia đình, cá nhân
       là dân tộc thiểu số;
          d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự
       nghiệp công lập;
          đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không,  sân bay;  đất
       xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
          e)  Sử dụng đất làm  mặt bằng xây dựng trụ sở,  sân phơi,  nhà kho;
       xây dựng các cơ sỏ dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm
       nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muôi đối với hợp tác xã nông nghiệp;
          g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
          2.  Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

       236
   231   232   233   234   235   236   237   238   239   240   241