Page 449 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 449
A. 0,224 lít và 14,48 gam B. 0,448 lít và 18,46 gam
c. 0,112 lít và 12,28 gam D. 0,448 lít và 16,48 gam
Giải
Phương pháp: Áp dụng bào toàn khối lượng
Thực chất trong phản ứng khử các oxit trên thì:
CO -> CO2 và H.2 -> HoO
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hồn hợp khí ban đầu chính là
khối lượng của nguyên tử oxi trong các oxit tham gia phản ứng.
Do vậy: mo = 0,32 gam => no = = 0,02 (mol)
16
=> (nco + n H j = 0,02 (mol)
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
íT^oxit ưichất rẳn 0,32 16,8 ~ m + 0,32
=> m = 16,48 (gam)
= 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Chọn D.
Bài 342| Dần 4,48 lít c o (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản
ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm
thể tích khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:
A. FeO; 75% B. PcaOs; 75% c. Fe203; 65% D. Fe304; 65%
{Câu 4 6 - M23 í - CĐA -2007)
Giải
Phương pháp: Áp dụng sơ đồ đưòng chéo.
Pe^Oy + yCO —> xFe + yCOa
Khí thu được có M = 40 gam => hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và c o dư
Từ sơ đồ đường chéo:
n
CO2 _ 4 0 - 2 8 _
%Vco, =75%
n co 4 4 -4 0
75
Mặt khác: ncopư=n co.. .0,2 = 0,15 (mol) ^ nco dư = 0,05 mol
100
Thực chất trong phản ứng khù oxit sắt thì: c o + o (trongoxit sẳt)-> CO2
=> nco = Uo = 0,15 (mol); mo = 0,15.16 = 2,4 (gam)
mpe = 8 - 2,4 = 5,6 (gam); npe = 0, l(mol)
n X
Theo phương trình phản ứng, ta có: —^ = — = = - ^ F6203
n 0,15 3
COo
Chọn B.
Bài 3 4 3 Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxit hoá hoàn toàn 28,6 gam
A băng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn họp oxit B. Hoà tan hết B trong
448