Page 38 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 38
13. PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TRÌNH lON THU GON
- Phản ứng dạng ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng. Nếu
trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng có phương trình ion thu gọn
như nhau thì không nên viết phương trình dạng phân tử mà nên viết
dưới dạng ion thu gọn.
- Phản ứng tiao đổi hay phản ứng oxi hóa khử khi xảy ra trong dung
dịch đều có thể biểu diễn bằng PTHH dạng ion thu gọn. Khi viết phương
trình ion thu gc n cần lưu ý đảm bảo các định luật bảo toàn nguyên tô" và
bảo toàn điện tích.
- Trên cơ sở t. luyết điện li đã được nghiên cứu ở đầu học kì 1 của năm
học lốp 11 và cếch lập phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương
pháp ion-electrc n thì viết PTHH dạng ion thu gọn đốĩ với học sinh trưốc
kì thi đại học lí một yêu cầu rất bình thường. Tuy nhiên học sinh phải
được rèn luyện lể có kĩ năng tốt khi sử dụng phương pháp và cũng vì lí
do đó mà lòi giải các bài tập trong tập sách này hầu hết được trình bày
dưói dạng các pt .ương trình ion thu gọn._______________________________
Ví dụ 1. Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những
thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho
phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu
đưỢc dung dịch z có pH = 2. Giá trị V là
A.'o,134. ’ B. 0,414. ’ c. 0,424. D. 0,214.
Giải
Ta có:
0,3
n^, = (0,1.2 + 0,2.1 + 0,3 . 1 ) .^ = 0,07 (mol)
3
n _ = 0,2V + 0,29V = 0,49V (mol)
+ OH^ - . H^O
Ban đầu: 0,07 0,49V (mol)
Phản ứng; 0,49V <— 0,49V (mol)
Sau phản ứng: (0,07 — 0,49V) (mol)
(Do pH = 2 => axit dư).
0 ,0 7 -0 ,4 9 V ^ ^ q.
pH = 2=>[H "] = 10 v = 0,134 (lít).
V + 0,3
=> C họn A.
Ví du 2. Nhỏ từ từ õOOml dung dịch hỗn hỢp gồm NagCOg 0,2 IM và
KHCO3 0,18M vào cốic chứa lOOml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít
khí bay ra ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,184 lít. B. 1,008 lít. c. 2,688 lít. D. 3,36 lít.
37