Page 35 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 35
Khối lượng chất tan: = (32 - 0,64x)g
Áp dụng công thức tính độ tan:
m (32-0,64x)_ 17,4
chất tan
x = 30,71g
I^dd (114- x ) 117,4
=> C hon A.
Vi dụ 3. Muối A có công thức M2S04.nH20 (M: kim loại kiềm; n: sô'
nguyên và 7 < n < 12). Độ tan của M2SO4 ở 80°c và ỏ 10°c lần lượt là
28,3 gam và 9 gam. Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa
M2SO4 ở 80°c đến 10°c thì có 395,4 gam tinh thể sunfat ngậm nưốc
tách ra. Kim loại M và giá trị n trong công thức của A là
A. Na và 10 B. Li và 11 c. K v à 8 D. Sr và 9
Giải
Sô' gam M2SO4 trong dung dịch bão hòa ở 80°C:
28,3
1026,4.: = 226,4 gam
128,3
Khô'i lượng dung dịch ở 10 “C: 1026,4 - 395,4 = 631 gam
9
Khô'i lượng M2SO4 trong dung dịch ỏ 0 c : 631. —— = 52,1 gam
Khô'i lượng M2SO4 tách ra: 226,4 - 52,1 = 174,3 gam
Khô'i lượng nước tách ra: 395,4 -174,3 = 221,1 gam
2M + 96 _ 174,3 ín = 10
^ 18n “ 221,1 ^ | m = 23 (Na)
=> Công thức muô'i: Na2SO4.10H,O
C họn A.
Ví dụ 4. Có bao nhiêu gam KCIO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350
gam dung dịch KCIO3 bão hoà ở 80"C xuống 20‘’C? Biết độ tan của KCIO3 ỏ
80”C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam. B. 95 gam. c. 80 gam. D. 115 gam.
Giải
Tại 80“C: 100 gam nước hoà tan 40 gam KCIO3- 140 gam dung dịch
100 gam KCIO3 ■ 350 gam dung dịch
Gọi X là lượng KCIO3 tách ra khi làm lạnh.
Tại 20“C: 108 gam dung dịch chứa 8 gam KCIO3
(350 - x) gam dung dịch chứa (100 - x) gam KCIO3
=> (100 - x).108 - 8.(350 - x) => X = 80 gam.
=> C họn c.
Ví du 5. Hoà tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim loại bằng dung dịch
HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch muối 10,511%. Khi làm lạnh
34