Page 36 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 36

dung  dịch  này  thấy thoát ra  26,28  gam  muối  rắn A và  nồng độ  phần
      tràm của muôi trong dung dịch còn lại là 6,07%. Muôi A có công thức là
      A. MgCl2.6H20     BrCaCĨ^.eHaO  c. CaCla.SH^O       D. MgCla.SHaO
                                     Giải
      Sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để tìm tên kim loại.
      Do nhìn vào đáp án chỉ có kim loại hoá trị II nên đặt công thức muôi
      cacbonat là MCO3.
      PTHH:      MCO3 + 2HC1      MCI2 + CO2 + H2O
                                                    _ 2.36,5.100          -
      Chọn  n^^co  “ 1     ^  ^HCI = 2 mol   ĩíiddHci------- 1000 (g);
                                                          1 , 0
          nr CO2   =  1 mol;  n»  =  1 mol
                  ^
                         “ MCI2
         m^d (sau phản ứng) = M + 60 +  1000 -  44 = (M + 1016)  (g).
          Z '     -   M + 71
                            -.100%= 10,511% => M = 40 (Ca).
                ‘2  M + 1016
      Ban đầu có 25 gam muối nên ta tính đưỢc:
          ’^caCi.                             phản ứng) = 264 gam.
          C%caCi.          ~ 6,07% =>np3ci  (còn lại) = 0,13 mol
         Trong 26,28 gam A có  n(,^Qj  = 0,12 mol;  nj^ 0  “ 6>'^2 mol.
      Đặt công thức A là CaCla.nHaO      n = 6.
         C họn B.


   12.  PHƯƠNG  PHÁP  GIẢI  BÀI  TẬP  ỉfÁC  ĐỊNH  THÀNH  PHẦN  HỖN  HỢP
       TỪ CÁC  PHẦN HỖN HỢP KHÔNG ĐỀU NHAU________________________
      Cách n h â n  dang:
       Hỗn hỢp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biêt tỉ lệ giữa
   các phần thường gặp  nhất là loại bài tập có  số liệu  ỏ các phần có  đơn vỊ
   khác nhau: phần 1 đơn vị gam, phẫn 2 đơn vỊ lít (hoặc mol).
       Cơ sở và phư ơ ng p h á p  giải:
       Các phần là từ một hỗn hỢp nên thành phần hỗn hỢp không thay đổi do
   đó ta đặt lượng chất trong phần này bằng k lần lượng chất trong phần kia.
       Sau đó theo các giả thiết đề ra ta viết đúng các PTHH và qua đó lập
   các phương trình toán hoc. Giải hệ phương trình để đì đến kết quả.______

   Ví dụ. Cho hỗn hỢp A có khôi lượng m gam gồm bột AI và sắt oxit Pe^Oy. Tiên
       hành  phản ứng nhiệt nhôm hỗn hỢp A trong điều kiện không có không
       khí, đưỢc hỗn hỢp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần.
       -  Phần  1:  Có khôi lượng  14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch
       HNO3 đun nóng, đưỢc dung dịch c  và 3,696 lít khí NO duy nhất (đktc).
       -  Phần  2;  Tác  dụng vối lượng dư dung dịch NaOH  đun nóng thấy giải
       phóng  0,336  lít  khí  H2  (đktc)  và  còn  lại  2,52  gam  chất  rắn.  Các  phản
       ứng đểu xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của oxit sắt và khôi lượng m.

                                                                           35
   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41