Page 277 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 277
y(A + 96)xl00
c% = n .8 =
ASO4 98y X100 y(A + 16) + 980y
y(A + 16) +
ĩõ
<=> 100y(A + 96) = 11,8y(A + 16) +11,8 X 980y
o 88,2A = 2152,8 o A = 24 (Mg)
=> Chọn c .
Bài 228 Hoà tan.3,82 (g) hỗn hợp 2 muối simíat của 2 kim loại A và B có
hoá trị I và II tưcmg ứng thuộc cùng 1 chu kì vào nước, sau đó thêm một
lượng BaCh vừa đủ để làm kết tủa hết ion sunfat thì thu được 6,99 (g)
kết tủa. Công thức phân từ của 2 muối sunfat là
A. LÌ2SO4 và BeS04 B. Na2SƠ4 và MgS04
c. K2S0 4 vàC aSo’ D. CaS04 và ZnS04
Giải
Phương pháp: Trung bình
Ta có phưong trình ion: Ba^* + SO4" BaS04
6,99
n. = 0,03(mol) 0,03 (mol)
BaS04 2 3 3 sor
số mol của hai muối bằng với số mol của ion so 2-
4
Ta có: M2 muôi suníat = —— = 127,3333
0,03
T H I : 2A + 96 < 127,333 => A < 15,666 => A có hóa trị I nên A là Li
B + 96 > 127,333 => B > 31,333 B: Ca (40), Zn (65), Sr (87)...
Loại vì không thu được 2 kim loại A, B cùng chu kì.
TH2; 2A + 96 > 127,333 => A > 15,666 ^ A: Na (23), K (39), Ag (108),...
B + 96 < 127,333 => B < 31,333 ^ B: Mg (24), Be (9).
A, B cùng chu kì => A; Na và B: Mg
=> Chọn B
Bài 229 Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột s rồi nung trong điều kiện
không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chât răn X. Hoà
tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A.8,96. B. 11,20. c. 13,44. D. 15,68.
Giải
Số mol Fe = 0,4 mol; số mol s = 0,3 mol
Phưongpháp: Bảo toàn mol electron.
Do phản ứng hoàn toàn và số mol Fe = 0,4 > số mol s = 0,3. Vì vậy:
276