Page 274 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 274
Cí> 0,575R + 4,4x = 27,2 (1)
Từ (1): + Khi X = 2 thì R = 32 (chọn)
+ Khi X = 4 thì R = 16 (loại)
TH2: X lẻ => công thức oxit cao nhất là: R2O8.X
Ta có: M a = 0,425M b hay (R + x) = 0,425(2R + 16(8 - x)
«>0,15R+7,8x=54,4 (2)
Từ (2): + Khi X =1 thì R = 310 (loại)
+ Khi X = 3 thì R = 206 (loại)
Vậy R là lưu huỳnh. B là SO3. A là H2S.
=> Chọn c.
Bài 222 Hỗn hợp A gồm các chất Na2SƠ4, CaS04 và MgS04- Trong thành
phân hỗn hợp A, kim loại chiếm 25% khối lượng. Khối lượng lưu huỳnh
có thể điều chế được từ 800 gam hỗn hợp A với hiệu suất của quá trình
chi đạt 60% là
A. 210 gam B. 120 gam c. 310 gam D. 130 gam
Giải
Giả sừ toàn bộ lượng sunfat đều chuyển thành lưu huỳnh,
Sơ đồ hợp thức: S04^~^ s
Khối lương của ion sunfat có trong A là: m 2- ~ 800 X 0,75 = 600 (g)
SL)^
Khối lương s tao thành theo lý thuyết là; ms = = 200 (g)
96
Khối lượng s thu được là: ms (t.tế) = 200 X 0, 6= 120 (g)
=> Chọn B.
Bài 223| Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí SO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch
KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Nồng độ % của các chất có trong dung dịch
tạo thành sau phản ứng là
A. 15,92% va 24,19% B. 19,25% và 21,19%
c. 25,36% và 19,52% D. 23,56% và 15,92%
Giải
Phương pháp: Xét giới hạn tỉ lệ mol - Công thức kinh nghiệm.
k o h = DV = 1,147 X 13^ 95 = 16 ( g )
m = 4,48 (g)=>nKOH =0,08 (mol)
KOH
100
n
Ta có: KOH = M | = 1 = i ,33
ns02 0,06 3
^
Vì 1 < 1,33 < 2 nên dung dịch tạo thành có 2 muối KHSO3 và K2SO3
273