Page 118 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 118

a)  P h ư ơ n g   p h á p   đ ó n g   n g ắ t  m áy  n é n   (ON  -   O FF)
              Phương  pháp  đđng  ngắt  máy  nén  thường  sử  dụng  cho  các  hệ  thống  lạnh  nhỏ  và  rất
          nhỏ  dùng  ống  mao  làm  dụng  cụ  tiết  hiu  như  tủ,  lạnh  gia  đình,  tủ  lạnh  thương  nghiệp,
          máy điều  hòa  nhiệt  độ
          cục  bộ  các  loại.

              Hình  3.41    giới
          thiệu đồ thị điều chỉnh
          năng  suất  lạnh  theo
          kiểu  đóng  ngắt.  Máy
          lạnh  có  năng  suất
          QoMN
          nhỏ  hơn  chỉ  là  Q^J.
          Máy  lạnh  chỉ  cần  làm
          việc  trong  vòng  0,2h
          nhưng  ctí  thể   giữ
          lạnh  cho  tủ  đến  0,5h
          và  sau  đđ  lại  bát  đầu
          chu  kỳ  làm  việc  mới.
               LTu  điểm  :  đơn  giản,  dễ  thực  hiện.

              Nhược  điểm  :  Ctí  tổn  thất  do  khởi  động  động  cơ  nhiều  lẩn,  làm  cháy  tiếp  điểm,
          gây  mài  mòn  chi  tiết  lớn,  tuổi  thọ  máy  giảm.

              -   Chỉ  cần  sử  dụng  cho  máy  nén  nhỏ  và  rất  nhỏ,  tuy  nhiên  nhiều  động  cơ  công
          suất  đến  20kW  vẫn  sử  dụng  phuơng  pháp  này.

                                                           b)  T iết  lưu  đư ờ n g   h ú t
                                                           Hình  3.42  giới  thiệu  sơ  đồ  điều  chỉnh
                                                      năng suất  lạnh  theo kiểu  tiết  lưu  đường hút.
                                                      Trên  đường  hút  giữa  dàn  bay  hơi  và  máy
                                                      nén  người  ta  láp  đặt  thêm   1  van  ổn  áp  hơi
                                                      hút  để  có  thể  điều  chỉnh  và  ổn  định  áp
                                                      suất  hút  từ  p^  xuống  Ppj  hoặc  p  2  tùy  ý.
                                                      Khi  giảm  áp  suất  hút,  thể  tích  riêng  hơi
                                                      hút  Vj  tăng  làm  cho  năng  suất  khối  lượng
                                                      của  máy  nén  m,  kg/s,  giảm  nhanh  chóng
                                                      dẫn  tới    giảm  (xem  phương  trình  (3.13)).
                                                           Thí  dụ  khi  mở  hoàn  toàn  van  ổn  áp  2
                                                      đạt  100%  năng  suất  lạnh,  nhưng  khi  điều
                                                      chỉnh  áp  suất  hút  xuống  Pjjj  áp  suất  sôi
                                                      giảm  xuống  P^J  và  năng  suất  lạnh  còn  75%,
                                                      khi  điều  chỉnh  P|^  xuống  Pj^2>  áp suất  p^  giảm
           Hình  3.42.  Sơ  đồ  và  đồ  thị  điẻu  chỉnh  năng  .suất
                lạnh  theo  phương  pháp  tiết  lưu  đường  hút  :  xuống  Pq2   năng  suất  lạnh  còn  50%.
            1  -  dàn  bay  hơi  ;
            2  -   van  ôn  áp  hơi  hút  (PC  -   Pressure  Control  ;  ƯU  điểm  đơn  giản
           3  -   niáy  nén  pittông  ;  Pj,  -   áp  suất  bay  hơi
               Pj,  -   áp  suất  hơi  hút  tại  máy  nén  ;  Nhược  điềm   Cđ  tổn  thất  tiết  lưu,  hệ
              APị,  -   Tổn  thất  áp  suất  trên  van  ồn  áp.  số  lạnh  giảm.


           114                                                                           15MÁYVÀTBLẠNH.B
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123