Page 106 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 106
e) T rụ c k h u ỷ u
Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trong nhất của máy nén. Trục phải
có độ bển cơ học cao, cứng vững và khđ mài mòn. Khác với trục khuỷu của các máy
nổ, động cơ diesel cđ nhiẽu khuỷu, trục khuỷu của máy nén lạnh 2 hoặc nhiều xilanh
chỉ có 2 khuỷu. Số tay biên của máy nén chia đểu cho 2 khuỷu. Hình 3.23 giới thiệu
một trục khuỷu của máy nén hỏ.
Ilình 3.24. NguyOn lắc làm viộc cùa mộl loại
Ilình 3.23. Trục khuỷu máy nén ngược dòng thông dụng
1 - cô trục ; 2 - má Irục ; 1 - của húl ; 2 - lưới lọc 1 ; 3 - lưới l(,K' 2 ;
3 - cổ tav biOn ; 4 - đối trọng cân 4 - buổng hút ; 5 - pittông ; ố - Ixiổng .xilanh ;
bằng dộng ; 5 - cổ nắp bít ; 7 - van hút ; 8 - van dẩy ; 9 - cút dầy ;
6 - dđu lắp bánh đai ; 10 - đường Ống dẩy.
Đầu 6 của máy nén trục khuỷu của máy nén nửa kín và kín gắn liền lên trtạc
động cơ nên không còn và không có
rãnh then. Các máy nén kín và rất
nhỏ thường dùng trục lệch tâm hoặc
trục với cơ cấu tay quay thanh truyền
(xem thêm tài liệu [1]).
g) V an h ú t v à v an đẩy
Có rất nhiều van hút và van đẩy
khác nhau. Đơn giản nhất là các loại
lá van bố trí trên nắp xilanh. Lá van
được cố định một đẩu còn đầu kia mở
đo'ng theo hiệu áp suất giữa hai phía
của lá van. Để tránh uốn cong quá
mức, các lá van đễu cđ vấu hoặc cữ
đảm bảo lá van mở vừa đủ. Như vậy,
lá van có thể làm việc rất lâu bền,
tuổi thọ cao.
Các máy lớn công nghiệp thường
sử dụng loại lá van hút và đẩy hình
tròn như giới thiệu trên hình 3.22c. Hình 3.25, Mặt cẵt cụm van dẩy, van hút
1- nắp ngoài xilanh ; 2 - lò xo an toàn ; 3 - chổt chẻ ;
Hình 3.24 giới thiệu nguyên tắc làm
4 - êcu xè ; 5 - Ccu ; 6 - bulồng ; 7 - lồng van xà ;
việc của máy nén 6AW95 hay MYCOM. 8 - lò xo van .xà ; 9 - lá van xà ; 10 - ổ tựa van .xả ;
Hơi hút từ dàn bay hơi đi qua 11 - vòng dẫn hướng lổng van xà ; 12 - bulông ;
13 - tấm van ; 14 - lò xo van hút ; 1.5 - tấm van hút ;
van chặn đường hút, vắo cửa 1 sau
16 - sécmăng ; 17 - pittông ; 18 - xilanh.
đó phin lọc 2 rồi vào buồng hút 4.
1 0 2