Page 240 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 240

238     HÙNG  LÊ

          Chốt pít tông bị kẹt, long hoặc vòng găng pít tông bị gãy, làm cho
      thành xi lanh bị kéo mòn, gọi là trầy xi lanh. Sự cố này thường xảy ra bất
       ngờ. Khi bên trong xi lanh bị trẩy nghiêm trọng sẽ gây ra hiện tượng rò
       khí bên trong, làm cho áp suất nén xi  lanh thiếu trầm trọng, từ đó làm
      cho động cơ không thể khởi đông, lúc này phải doa lại xi lanh hoặc thay
      cái mới.
          * Khe hở xúp páp quá  nhỏ hoặc van xả  bị  kẹt gây rò khí. Dòng xe
      JL-JH70, CB125S, GL145 và CJ750 đểu lắp động cơ xăng 4 kỳ, nếu độ hở
      van quá nhỏ hoặc sau một thời gian làm việc độ hở thay đổi thì cũng có
      thể làm cho động cơ không thể khởi động. Lúc này phải  kiểm tra độ hở
      van, đổng thời phải điều chinh lại.
           Nếu phát hiện van tích muội than quá nhiều và không khít với chân
      van thì phải tháo động cơ để làm sạch muội than. Sau đó lắp van lên xi
       lanh rổi đổ dáu thông qua đường nạp xả, để yên 4-5 giây. Nếu giữa van
      và chân van không có hiện tượng thẩm thấu thì chứng tỏ độ bịt kín của
      van tốt. Nếu độ bịt kín của van  kém, có hiện tượng thẩm thấu thì  phải
       mài  lại van.  Khi  mài van  phải  kiểm tra độ nhạy của van trong ống  dẫn
       hướng xupap. Nếu van xả bị kẹt cũng có thể gây thiếu áp suất nén, lúc
       này phải tháo cẩn van xả để đánh bóng.

          Trình tự phán đoán thiếu áp suất nén xi lanh xem bảng 4-6.
                 Bảng 4-6: Trình tự phán đoán thiếu áp suất nén xi lơnh
        Thú tự   Phưong pháp phán đoán  Dấu hiệu      Nguyên nhân sự có
                                   0  Mặt Hên kếtcócặndáu    ©  Rò khí
              Quay động cơ rỗi quan sát các mặt
          1                        @  Mặt liên  két không có   ®  Các bộ phận khác rò khí
              liên két
                                   cặndắu
              Tháo đáu xi lanh để ngược rói đổ đáy  ©  Không thẩm tháu    ©  Van giảm áp không rò khi
          2
              xăng vào buóng đớt mặt cáu  ®  Có thắm tháu  ®  Van giảm áp rò khí
              Cho đóng hó đo áp suát xi lanh vầo   ©Trẽn 6x1 OTa    ®  Hộp trục khuỷu không rò khí
          3
              nút ren bugi, sau đó quay động cơ  @ Dưái6xlOTa  @ Hộp trục khuỷu rò khí
                                   ©  Sức nén không thay đổi    ©  Van xả kẹt hoặc các sự có khác
          4   Điéu chình độ hở van theo tiêu chuấn
                                   ®  Sức nén tăng  ®  Oộhởvanquá nhò
                                   ©  Sức nén không thay đổi   ffi Van xả tích muội than
          5   Đổ một ít nhớt vào van xả
                                   ®  Sức nén tăng  ®  Van xả kẹt
   235   236   237   238   239   240   241   242   243   244   245