Page 198 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 198

196    H Ù N G   LÊ

           Má  phanh gắn xong, trước tiên  phải  dùng giũa để giũa  2 đẩu của
       đĩa  ma  sát thành  góc vát  75°,  nếu  bể  mặt vòng  ngoài  của  đĩa  ma  sát
       không bằng bán kính cong gắn với trục bánh xe thì phải tiến hành tiện
       hoặc giũa. Trước khi giũa, trước tiên dùng giũa to, sau đó mới dùng giũa
       nhỏ, phải vừa giũa vừa thử.  Lắp  má  phanh  mới gắn  lên  đĩa  phanh,  khi
       giũa  vòng  ngoài  đến  đường  kính  79,3-79,9  mm  thì  lắp  đĩa  phanh  lên
       trục bánh xe. Sau  đó  bóp cần  đẩy phanh để  mặt trong  của  má  phanh
       cọ sát với trục bánh xe quay vài vòng, đồng thời  kiểm tra vị trí tiếp xúc,
       sau đó tháo ra giũa lại điểm cao tiếp xúc. Làm đi  làm lại vài lắn, để diện
       tích tiếp xúc của nó đạt trên 75% mới có thể láp vào sử dụng. Lắp xong
       phải tiến hành thử nghiệm, nếu tính năng hãm kém hoặc trục bánh xe
       có nhiệt độ tưong đối cao, sờ có cảm giác bỏng tay thì chứng tỏ đĩa ma
       sát mới vẫn tiếp xúc không tốt, hoặc độ hở phân chia quá nhỏ, phải tháo
       ra điều chỉnh lại, đến khi nào đạt yêu cầu mới thôi.
           Số liệu sửa chữa cơ cấu hãm của các loại xe thường gặp như bảng
       3-11.
        Bảng 3-Ĩ1: Sổ liệu sửa chữa cơ cấu hám của các loại xe thường gặp   Đơn vị: mm
                     Đường kính trong của trố n g  phanh  Độ dầy tấ m  m a sát trê n  m á phanh
           Loại xe
                    Giá trị tiê u  chuẩn  Giới hạn sử dụng  Giá tr ị tiê u  chuấn  Giới hạn sử dụng
           JL-JH70    109,8-110,2    111        3,9-4,0       2,0
         Honda HIOOS    110,0       111,0        4,0          2,0
         Honda CG125    110,0       111,0       3,9-4,1       2,0
         HondaCB125S    110,0       111,0       3,9-4,1       2,0
         HondaGL145  130(bánh sau)  131 (bánh sau)  3,9-4,1 (bánh sau)  2,0 (bánh sau)
         Yamaha MA50     80                      3,5          2,0
           CQ-CY80      no           111         4,0          2,0
         Yamaha DXIOO   110          111         4,0          2,0
         Yamaha RX125   130          131         4,0          2,0
          Suzuki K50    110,7                                 1,5
          Suzuki A50    110,0       110,7        4,0          1,5
          Suzuki FZ50   100         100,7                     1,5
          Suzuki FA50   80,5                                  1,5
   193   194   195   196   197   198   199   200   201   202   203