Page 73 - Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô
P. 73

KỸ THUẬT SỬA  CHỮA Ô TÔ cơ BẢN      71

        (1) Cam cùng tên và cam khác tên. Cam nạp khí (hoặc cam xả khi') của các
   xi lanh trên trục cam gọi là cam cùng tên. Vị trí góc tương đối của các cam cùng
   tên có liên quan tới phương hướng quay của trục cam, thứ tự làm việc của động
   cơ và số xi lanh hoặc khoảng cách gia công. Nếu nhìn trục cam từ vị trí đẩu quạt
   gió của động cơ, trục cam quay ngược chiểu kim đổng hồ, thì thứ tự làm việc
    1 - 3 - 4 - 2 của động cơ bốn kỳ sẽ có góc làm việc là 720° /4=180°. Góc chuyển
   động trục khuỷu tương đương là 90°.
       Góc chuyển động trục cam, tức góc giữa các cam cùng tên là 90°, như hình
   4-13 (a). Đối với động cơ sáu xi lanh xếp thẳng có thứtự là 1 - 5 - 3 - 6 - 2 - 4, vị trí
   góc tương đối của các cam cùng tên được thể hiện như hình 4-13 (b).
       Cam nạp và xả khí thuộc cùng một xi lanh trên trục cam gọi là cam khác tên.
   Góc tương đối của cam khác tên được quyết định bởi pha phối khí và phương
   hướng chuyển động của trục cam.
       (2) Đường viển  của cam. Thời  điểm  đóng  mở, thời gian duy trì và tốc độ
   đóng mở... của hai van nạp, xả khí được khống chế bởi hai cam nạp và xả khí trên
   trục cam. Đường viền của cam như hình 4-14, đường viển của nó có dạng đối
   xứng, các cam cùng tên có đường viển giống nhau, các cam khác tên có đường
   viển khác nhau. Sau khi sửdụng một thời gian, do cam bị mài mòn, thời gian mở
   van khí bị chậm đi, góc kéo dài bị nhỏ đi, quá trình nâng của van bị giảm, dẫn tới
   lượng khí nạp vào động cơ cũng ít đi.













                   Hình 4-13VỊ trí góc tương đối của các cam cùng tên

                  Điểm bát đáu nâng của trụ đúng
                             Điểm bát đáu nâng trê nhát của van khí
                                Đoạn lầm việc

                                           Đoạn hoãn xung
                                             Điểm rơi sớm nhát
                                               của van khí
                                            ■ Điểm phục vị của trụ đứng
                                           Vòng tròn cơ sở

                             Hình 4 - 14Đường viển cam
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78