Page 69 - Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô
P. 69

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ô Tô cơ BẢN       67

        CÓ thể nâng cao tính bít kín và tính dẫn nhiệt

        Có tác dụng tự định vị khi van được lắp vào ổ tựa.
        Tránh việc giảm tốc độ khi dòng khí bị xoay chuyển quá nhiều.
        Có thể  loại  bỏ  những  chất  bẩn  bám trên  mặt tiếp dụng, có tác dụng tự
    làm sạch.
                    p ị© i






                                 ẽ          §
                     (a)            (b)
                       Hình 4 - 9 Hình dạng phân đình của van khí
                      (a) Đỉnh bằng; (b) Đỉnh quả cấu; (c) Đ!nh hình loa

    2.  Ổ TựA VAN VÀ VÒNG Ổ TựA VAN
        Phẩn tiếp xúc trực tiếp giữa hai cửa nạp, xả khí với mặt hình chóp bít kín của
    cửa van gọi là ổ tựa van.

       2.7.  Tác dụng của ổ tựa van
        Ồ tựa van và mặt chóp nón bít kín ở đầu van tiếp xúc với nhau đem lại tác
    dụng bít kín cho xi lanh, đổng thời phẩn nhiệt lượng trong van cũng được truyền
    ra ngoài thông qua ổ tựa van, do đó ổ tựa van còn có tác dụng tản nhiệt cho
   van khí.

       2.2. Hình dạng và nguyên liệu làm ổ tựa van
       Ổ tựa van có thể doa ra trực tiếp từ thân hoặc nắp xi lanh; cũng có thể được
   chế tạo riêng biệt thành một vòng ổ tựa, khảm nạm trên thân hoặc nắp xi lanh.
   Vòng ổ tựa van được chế tạo từ hợp kim gang chịu  nhiệt hoặc hợp kim gang
   xám. Vòng ổ tựa van không những phải chịu được nhiệt độ cao, chịu mài mòn,
   chịu va chạm, tuổi thọ sử dụng cao, mà còn phải đễ thay mới. Khuyết điểm của
   vòng ổ tựa van là tính dẫn nhiệt tương đối kém, mức độ gia công khó, còn có thể
   bị rơi, chệch gây ra sự cố.
       2.3. Góc vòng cung của ổ tựa van

       Góc vòng cung của ổ tựa van được tạo thành từ 3 bộ phận, trong đó phần
   góc vòng 45° (hoặc 30°) được kết hợp với mặt chóp nón bít kín của van khí, như
   hình 4 -10.Để đảm bảo giữđược lực kết hợp nhất định, đảm bảo độ bít kín, đồng
   thời có phần diện tích tản nhiệt nhất định, yêu cẩu độ rộng của mặt kết hợp phải
   từ 1  - 3 mm; góc vòng  15° và 75° là độ rộng dùng trong công tác sửa chữa bảo
   64   65   66   67   68   69   70   71   72   73   74