Page 65 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 65

CĐ:  Một  sô  trường hợp  trụy  tim mạch,  suy  cấp  trung khu  hô  hâp,  có  thắt ở  mạch  não.
         -  Mệt  mỏi  về  tâm   thần  và  thể  lực,  nhức  đầu,  nhiễm  độc  thuôc  gây  mê  gây  ức  chê
     thần  kinh  trung  ương.
         LD:  Tiêm  dưới  da.  Người  lớn  ngày  tiêm  từ  1  đến  3  lần,  mỗi  lần  1  đên  3  ống,  nêu
     cần  thiết  trong  24  giờ  có  thể  tiêm   tới  15  -  20  ô'ng.
         CCĐ:  Bệnh  tăng  huyết  áp,  chứng  khó  ngủ  hoặc  m ât  ngủ,  xơ  cứng  động  mạch,  tổn
     thương  thực  thể  ở  hệ  tim  -  mạch.
         BQ:  Tránh  ánh  sáng
         4.  Long  nâo  nước

         TK;  Natri  camphosullonat
         DT:  Ống  tiêm  2  ml  chứa  0,20  g  hoạt  châ't
         TD:  Trợ  tim;  tác  dụng  xuât  hiện  nhanh  hơn  và  tiện  dùng hơn  dầu  long  não.
         CĐ:  Cấp  cứu  trong  một  sô  trường  hợp  trụy  tim  mạch,  suy  tim,  khó  thở,  sôt  cao.
         LD:  Tiêm  dưới  da  hoặc  bắp  thịt

         Người  lớn  ngày  tiêm   từ  1  đến  3  ống  (có  thể  tiêm  tới  5  ống  trong  24  giờ  nếu  cần
     thiết).

         Trẻ  em  dưdi  30  tháng;  ngày  tiêm  từ  1/4  đến  1  ống.
         -  Từ  30  tháng  đến  15  tuổi;  ngày  tiêm  từ  1  đến  2  ông.
         5.  Reserpin.
         BD:  Rausedyl,  Serpasil

         DT:  Viên  0,1  mg và  0,25  mg.  ốn g   tiêm   1  ml  chứa  Img  hoặc  2,5  mg  hoạt  chất.
         TD:  Alcoloid  chứih  của  cây  ba  gạc  Rauwolfia  serpentina  có  tác  dụng  đặc  hiệu  hạ
      huyết  áp,  an  thần  và  làm  chậm  nhịp  tim.  Tác  dụng  này  là  do  ảnh  hưởng  ức  chế  đến
      thần  kinh  trung  ương  đặc  biệt  là  tới  hệ  giao  cảm.  Dùng  liều  cao,  reserpin  có  tác  dụng
      trấn  tĩnh,  điều  trị  một số bệnh  tâm thần.
         CĐ:  Các thể bệnh tăng huyết áp,  an thần cho người bị cưèmg giáp và  một số ca tâm thần.

         LD:  Tùy  theo  từng  bệnh  nhân  và  tùy  chứng bệnh.  Trung  bình  ngày uông  1  -  2  lần,
      mỗi  lần  từ  0,1  mg  đến  0,25  mg.  Trong  cơn  tăng  huyết  áp  có  thể  tiêm  tĩnh  mạch  chậm
      1  -  2  mg  (cần  theo  dõi  huyết  áp  sau  15  -  30  phút).
         CCĐ:  Ngộ  độc  do  thuốc  ngủ,  trạng  thái  hôn  mê

         CY;  Người  bị  loét  dạ  dày  -  tá  tràng,  suy  tim  dùng  phải  thận  trọng.
         BQ:  Thuôc  độc  bảng  B,  các  dạng  viên  bao  để  chỗ  mát.
         6.  Viên  Vinca.
         DT:  Viên  bọc  đường  chứa  0,003  g  alcaloid  toàn  phần  của  cây  dừa  cạn  Vinca  rosea.
         TD:  Giãn  mạch  và  hạ  huyết  áp.

         CĐ:  Bệnh tăng huyết áp, có thể dùng cho những bệnh nhân không dùng được reserpin
      vì  bị  loét  dạ  dày  -  tá  tràng,  một  sô  trường  hợp  rối  loạn  tuần  hoàn  não,  tăng bạch  cầu.


                                                                                       65
     T5- DH&TTY
   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70