Page 63 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 63
Bệnh tim mạch biểu hiện dưới các thể khác nhau như suy tim, tăng huyết áp, rối
loạn nhịp, đau th ắt ngực, rối loạn tuần hoàn não, tăng lipid - huyết.v.v...
‘ 1
Những năm gần đây trên thê giới đã tìm ra được rất nhiều thuôc mới để điều trị
bệnh tim mạch bên cạnh những tiến bộ đáng kể như sô'c diện, phẫu thuật tim - mạch,
tim - phổi nhân tạo.v.v.. Vì vậy để cho dễ nhớ và dể các thày thuôc dễ lựa chọn cần
phân biệt các thuôc tim mạch thành mâV loại chủ yếu như sau:
- Thuốc điều trị suy tim
- Thuốc hạ huyết áp và lợi niệu
- Thuốc chông loạn nhịp
- Thuốc chông đau th ắt ngực
Điều trị suy tim cổ điển và chủ yếu là dùng các glucosid trợ tim như digoxin, uabain,
d-strophantin.
Đối với bệnh tăng huyết áp, các thuôc phong bế thần kinh giao cảm và thần kinh
trung ương như reserpin, metyldopa đều có tác dụng hạ huyết áp.
Các thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid và furosemid thường được dùng điều trị cả
suy tim lẫn tăng huyết áp có kết quả tôT.
Chông dau th ắt ngực, do các bệnh mạch vành, có thể dùng chủ yếu là các loại thuôc
giãn mạch vành cể điển như các dẫn chât nitrat: nitroglycerin; hoặc nifedipin hiện nay
được coi là thuôc có nhiều triển vọng nhât. Đối với rôi loạn nhịp, có nhiều thuôc điều
trị song cần chẩn doán chmh xác các kiểu loạn nhịp bằng điện tâm đồ sau đó lựa chọn
thuốc cho thích hợp.
Đối vái tuyến cơ sở, cần nắm vững những thuôc chủ yếu để điều trị sơ cứu những
ca bệnh nhân trụy tim mạch, sô'c do penicilin, do truyền huyết thanh, suy tim câ'p, thí
dụ adrenalin, uabain hoặc cafein, long não nước, sau đến các thuốc để điều trị bệnh tim
mạch phổ biến khác như tăng huyết áp (reserpin, vinca, ba gạc), suy tim (digoxin, d-
strophantin...)
Nhìn chung các thuôc tim mạch là những thuôc độc, mạnh xếp vào bảng A hoặc
bảng B, do đó cần thận trọng theo đúng các chỉ định và chông chỉ định, liều lượng và
cách dùng để sử dụng thuôc hợp lý và an toàn cho người bệnh.
II. NHỮNG THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Adrenalỉn.
TK Epinephrin
DT: Ong tiêm 1 ml chứa 1 mg adrenalin hydroclorid
TD: Co mạch nhanh, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, làm giãn cơ trơ n phế quản, táng
glucose - huyết.
CĐ: Sô'c do penicilin, tai biến khi tiêm truyền huyết thanh
- Trạng thái sốc do dị ứng, giảm huyết áp câ'p.
63