Page 60 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 60

II.  NHỮNG  THUỐC  THƯỜNG  DÙNG


               1.  Dỉazepam.
               BD:  Seduxen  (Hungari);  Sibazol  (Nga);  Servizepam  (Thụy  sĩ);  Valium  (Pháp).
               DT:  Viên  nén  2  -  5  và  10  mg  -  Sirô  0,4  mg/ml

               Thuốc  giọt  (10  mg/ml  tương  ứng  30  giọt)
               Ông  tiêm  2  ml  =  10  mg.
               TD:  Dẫn  chất  benzodiazepin  có  tác  dụng  an  thần,  gây  ngủ,  chông  kinh  giật  và  gây
           thư giãn  cơ.

               CĐ  và  LD:  Uống  trong  các  trường  hợp  khó  ngủ,  lo  lắng.
               Người  lớn;  Ngày  5  -  20  mg  chia  3  -  4  lần.
               Trẻ  em:  Nên  hạn  chế  dùng,  nếu  cần  thiết  dùng  liều  0,5  mg/kg/24  giờ.  Cụ  thể  là  từ
            12  tháng  đến  6  tuổi:  1  -  6  mg/ngày  chia  3  làn.  Từ  7  đến  15  tuổi:  6 - 1 0   mg/ngày  chia  2
           -  3  lần.
               -  Tiêm  tĩnh  mạch  chậm:  Cơn  động  kinh  nặng;  người  lớn  1  -  2  lần  X   10  mg/24  giờ.
           Bệnh  uốn  ván  20  -  30  mg/24  giờ/ngày  chia  2  -  3  lần.  Trẻ  em:  2  -  5  mg/ngày  có  thế  tiêm
           bắp  nếu  không  tiêm  được  tĩnh  mạch.
               CCĐ:  Trạng  thái  sốc  hoặc  hôn  mê;  thần  kinh  trung  ương  bị  ức  chế;  nhược  cơ;  phụ
           nữ  có  thai  (3  tháng  đầu)  và  phụ  nữ  đang  nuôi  con  bú.
               Chú  ý:

               -  Chỉ  dùng thuốc  này  trong những trường hợp  th ật cần thiết  và  đúng chỉ  định,  tránh
           lạm  dụng  (dễ  dẫn  đến  tình  trạng  quen  thuôc  và  phụ  thuộc  vào  thuôc).
               -  Kiêng  rượu  trong  thời  gian  dùng  thuốc.
               -  Người  lái  xe  hoặc  vận  hành  máy  không  dùng  thuốc  này  khi  đang  làm  việc  vì  dễ
           gây  buồn  ngủ.
               2.  Phenobarbital.

               TK:  Acid  phenyl  etyl  barbituric;  Phenemalum
               BD:  Gardenal  (Pháp);  Lepinal  (Đức)...

               DT:  Viên  nén  10  -  50  hoặc  100  mg
               ỏng  tiêm  40  hoặc  200  mg
               TD:  Dẫn  chất  barbituric  có  tác  dụng  chông  co  giật  và  gây  ngủ.

               CĐ:  Bệnh  động  kinh  (tác  động  chủ  yếu  đến  cơn  lớn)  hiện  nay  ít  dùng  để  gây  ngủ
           (vì  độc  tính  khá  cao  so  với  diazepam)  và  chỉ  còn  dùng  trong  tiền  mê.

               LD:  -  Uô'ng:  Người  lớn  từ  50  đến  400  mg/ngày  chia  2  -  3  lần.  Trẻ  em  dưới  30  tháng:
           từ  20  đến  50  mg/ngày  chia  2  -  3  lần.
               Từ  30  tháng  đến  15  tuổi:  Từ  50  đến  100  mg/ngày  chia  2 - 3   lần.
           60
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65