Page 55 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 55

-  Người  bị  suy  thận,  người  lao  hay  ra  mồ  hôi  cũng cần  theo  dõi  khi  dùng  thuôc  này.
           -  Không  dùng  cho  trẻ  em  dưới  12  tháng  nếu  không  có  chỉ  định  cần  thiêt  vì  có  thể
       gây  ra  hội  chứng  Reye  (thường  gặp  ở  trẻ  em  dưới  dạng  bệnh  cấp  ở  não  kèm  thoái  hóa
       mỡ  ở  gan).
           2.  Paracetam ol.
           TK;  Acetaminophen;  viết  tắt  là  APA  hoặc  PCM
           BD:  Aíeradol  và  Akindol  (Pháp);  Andol  (Mỹ);  Claradol  (Pháp);  Doliprane,  EíTeralgan
       (Pháp);  Pacemol;  Pandol;  Servigesic  (Thụy  Sĩ);  Sinpro  -  N  (Đức);  Tylenol  (Mỹ).v.v...
           DT:  Viên nén  100  -  125  -  300  -  325  và  500  mg (hoặc  nang trụ).  Dung dịch uống  10%;
       sirô  120  mg/5  ml.  Thuốc  đạn  60  -  250  và  500  mg;  gói  thuốc  bột  80  và  150  mg.
           TD:  Giảm  đau  và  ha  sôt.  So  với  aspirin,  có  một  số ưu  điểm  như:  Tác  dụng  giảm  đau
       mạnh  hơn,  xuất  hiện  nhanh  hơn  và  cũng  kéo  dài  hơn;  hạ  nhiệt  êm  dịu  hơn;  còn  có  tác
       dụng  như roãi  cơ;  dung  nạp  tô't  hơn  (ít  gây  ra  tai  biến  do  dị  ứng và  không  gây  kích  ứng
       ơ  dạ  dày).
           CĐ:  Các  chứng  đau  dây  thần  kinh,  dau  khớp  mạn,  hư khớp,  viêm  quanh  khớp,  nhức
       đầu,  các  chứng  đau  cơ  và  gân  như:  Đau  mình  mẩy,  đau  lưng  vẹo  cổ,  đau  do  chấn  thương
       như bong  gân,  gẫy  xương...
           -  Hạ  nhiệt,  trị  các  chứng  sô't  không  kể  nguyên  nhân,  như khi  bị  nhiễm  khuẩn  ở  tai
       mũi  họng,  phê  quản  -  phổi  và  niệu  đạo,  sốt  do  tiêm   chủng  vacxin;  chứng  say  nắng;  sô"t
       có  phát  ban  ở  trẻ  em.

           LD:  Người  lớn:  Trung  bình,  ngày  uống  t ừ   1  -  3  lần  X   0,2  đến  0,5  g.  Trẻ  em  dìing
       liều:  20  -  30  mg/kg/24  giờ  chia  làm  3 - 5   lần

           CCĐ:  Bệnh  nặng  ở  gan  và  thận.
           TDP:  Dùng  liều  cao  và  kéo  dài,  gây  tổn  thương  ở  gan.
           Chú  ý:  Với  người  suy  thận  dùng  liều  giảm  đi
           3.  M etamizol.
           TK:  Analginum;  Analgin;  Dipyron;  Methampyron,  Noramidopyrine  methanesulfonate
        de  sodium
           BD:  Algopyrin;  Bonpyrin;  Metapyrin;  Novalgin,  Novapyrin,  Pyralgin,  Sulprin...

           DT:  Viên  nén  0,50  g  -  ông  tiêm   1  và  2  ml  dung  dịch  2,5  và  5%
           TD;  Giảm  đau,  hạ  sô't  m ạnh  hơn  aminophenazon.  Còn  có  tác  dụng  chông  co  th ắt  và
       chông  thấp  khớp.
           CĐ:  Các  chứng dau  do  nguyên  nhân  khác  nhau  như:  Đau  quặn  bụng do  sỏi  m ật  hoặc
       sỏi  thận;  đau  do  co  th ắt  ở  dạ  dày,  ruột,  niệu  đạo,  đau  sau  mổ  hoặc  do  vết  thương,  đau
       thấp  khớp  cấp  hoặc  mạn;  đau  dây  thần  kinh,  đau  lưng.
           -  Còn  dùng  để  hạ  sốt  (trường  hợp  cảm  cúm)
           LD:  Người  lớn:  ngày  uô'ng  1  -  3  lần  X   0,3  -  0,5  g.  Liều  tôi  đa  1  lần:  1  g,  24  giờ:  3  g

           Trẻ  em  từ  24  tháng  đến  15  tuổi:  ngày  uống  1  -  3  lần  X   0,05  -  0,20  g  tùy  theo  tuổi.

                                                                                         55
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60