Page 52 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 52

,  CCĐ:  -  Tuyệt  đối:  Mần  cảm  với  thuôc;  tổn  thương  nặng  ở  niêm  mạc,  mô  bị  nhiễm
            khuẩn;  sôc,  blôc  nhĩ  thất
                -  Tương  đối:  Nhiễm  khuẩn  nặng,  cao  huyết  áp;  trẻ  em  dưới  30  tháng.
                Chú  ý:  -  Có  thể  dùng  phôi  hợp  với  adrenalin  (nồng  độ  1:  120.000  hoặc  1:  200.000)
            để  kéo  dài  thời  gian  gầy  tê  và  khi  đó  có  thể  dùng  gấp  đôi  liều  kể  trên.  Nhưng  tránh
            dùng  phối  hợp  này  khi  gây  tê  gần  ngón  tay  và  ở  quy  đầu  vì  có  thể  gây  ra  hoại  thư.
                3.  Procain  hydroclorid
                TK:  Novocain,  Allocaine,  Syncaine....

                BD:  Anesthocaine;  ơenacaine,  Neocaine,  Pancaine,...
                DT:  Ống  tiêm  1  -  2ml  dd  1  -  2  và  3%

                TD:  Thuôc  tê  tác  dụng  ngắn  và  yếu  không  có  tác  dụng  bề  mặt,  vì  thuôc  gây  giãn
            mạch. So với lidocain, tác dụng gây tê của procain chỉ bằng một nửa, nếu có thêm  adrenalin
            thời  gian  gây  tê  sẽ  kéo  dài  hơn.
                CĐ:  Gần  đây,  do  xuất  hiện  nhiều  loại  thuôc  tê  tốt  hơn  và  cũng  ít  độc  hơn,  nên
            procain  càng  ít  được  dùng  để  gây  tê.  Để  gây  tê  tại  chỗ,  có  thể  dùng  dung  dịch  1%.  Đế
            gây  tê  vùng  (như  phóng  bế  đám  rôl  thần  kinh  cánh  tay,  gây  tê  ngoài  màng  cứng  đuôi
            ngựa),  phải  dùng  đến  dung  dịch  3%,  nhưng  cần  lưu  ý  vì  nồng  độ  cao  dễ  gây  ra  tai  biến.


                                   III.  MỘT  SÔ  THUỐC  THAM  KHẢO


                1.  Bupivacain  hydroclorid
                BD:  Marcaine,  Carbostesin
                DT:  Ông  hoặc  lọ  thuôc  tiêm  dùng  dung  dịch  0,25  và  0,5%

                CD;  Gây  tê  mạnh  hơn  lidocain  gấp  3 - 4   lần
                CĐ:  Gây  tê  tiêm  thấm,  phong  bế  thần  kinh  tại  chỗ,  gây  tê  ngoài  màng  cứng  (liều
            duy  lứiất).
                LD:  Tiêm  thấm:  Dùng  tới  60  ml  dd  0,25%  hoặc  30  ml  dd  0,5%.  Phong  bế dây  thần
            kinh:  10  -  40  ml  dd  0,25%,  gây  tê  ngoài  màng  cứng:  10  -  20  ml  dd  0,5%
                CCĐ:  Chứng  nhược  cơ  nặng,  bệnh  ở  não  và  tủy  sống  (với  gây  tê  ngoài  màng  cứng).
                2.  Etyl  clorid

                -  TK:  Chlorure  d’éthyle,  Kélène
                DT:  Ống  thủy  tinh  dầy,  ở  đầu  có  một  vòi  nhọn  (khi  dùng  cưa  đi)  để  xì  hơi  gây  tê.
                CĐ:  Khi  xì  thuôc này vào vùng da để  mổ,  thuốc làm lạnh và  m ất cảm giác  đau,  dùng
            để  chích  nhọt  và  các  ápxe  nhỏ.

                Còn  dùng  để  gây  mê  trong  mổ  tai  mũi  họng  như  cắt  amidan,  hoặc  để  khởi  mê  rồi
            duy  trì  mê  bằng  ête.




            52
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57