Page 54 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 54

3.  N guyên  tắc  sử  dụng.
               -  Chỉ  nên  dùng thuốc  hạ  sô't,  giảm  đau  khi  th ật  cần  thiết  (sốt  cao  hoặc  kéo  dài,  đau
           cấp  hoặc  dai  dẳng),  cần   lưu ý  là  khi  có  sô't  xuất  huyết,  nên  tránh  dùng  aspirin  hoặc  các
           thuốc  hạ  sô't  quá  mạnh,  dễ  gây  ra  tai  biến  giảm  thân  nhiệt  quá  nhanh.  Mặt  khác,  cần
           nhớ  là  dùng  thuốc  giảm  đau  có  thể  gây  trở  ngại  cho  việc  chẩn  đoán  và  theo  dõi  bệnh,
           thí  dụ  đau  do  viêm  ruột  thừa.  Trường  hợp  không  có  thầy  thuốc  chỉ  định  dùng,  nên  sử
           dụng  các  thuôh  y  học  dân  tộc  ít  gây  ra  những  tác  dụng  phụ  khó  chịu  cho  người  bệnh.
               -  Thuốc  hạ  sốt  giảm  đau  chỉ  là  những  thuôc  chữa  triệu  chứng  (làm  giảm  sốt  và  m ất
           đau  trong  thời  gian  sử  dụng)  chứ  không  trị  được  nguyên  nhân  gây  bệnh.
               -  Với  các  chứng  đau  ở  các  cơ  quan  nội  tạng  (như  đau  dạ  dày,  đau  do  co  th ắt  đường
           ruột,  đường  tiết  niệu...,  cơn  đau  do  ung  thư...),  phải  dùng  đến  các  thuốc  giảm  đau  chống
           co  thắt  như atropin,  hoặc  thuốc  giảm  đau  mạnh  gây  ngủ  như  morphin...


                                 II.  NHỮNG  THUỐC  THƯỜNG  DÙNG

               1.  Acid  acetysalicylic.
               TK:  Aspirin

               BD:  Acesal,  Acetysal,  Acylpycin,  Aspro,  Rhodine...
               DT:  Viên  nén  100  -  300  và  500  mg
               Thuốc  đạn  50  và  150  mg
               TD:  Hạ  sốt,  giảm  đau,  chông  viêm  thấp  khớp

               CĐ:  Các  chứng cảm  sô't,  đau  ở  mức  vừa  phải  như:  Nhức  đầu,  đau  răng,  đau  dây  thần
           kinh,  viêm  thấp  khớp.

               LD:  Người  lớn:  giảm  đau  và  hạ  sô't,  cứ  4  giờ  uống  1  liều  từ  300  đến  500  mg  (có  thể
           tới  3  -  4  g/24  giờ).  Trị  viêm  thấp  khớp,  dùng  liều  thấp  như trên,  sau  tăng  dần  đến  liều
           4  -  8  g/24  giờ,  chia  làm  4 - 6   lần.

               Trẻ  em  dưới  36  tháng:  30  -  90  mg/ngày,  chia  3  lần.  Từ  3  đến  6  tuổi;  100  -  150
           mg/ngày  chia  3  -  4  lần.  Từ  7  -  10  tuổi:  150  -  200  mg/ngày  chia  3  -  4  lần.  Từ  11  -  15  tuổi
           300  -  450  mg/ngày  chia  3 - 4   lần.
               -  Nếu  không  uô'ng  được,  nạp  thuôc  đạn  theo  liều:  Trẻ  em  ngày  2  -  3  viên  loại  50
           mg;  người  lớn  ngày  3  -  4  viên  loại  150  mg.
               CCĐ:  Mần  cảm  với  các  salicylat;  loét  dạ  dày  tá  tràng;  rô'i  loạn  về  quá  trình  đông
           máu;  hen.
               TDP:  Rôi  loạn  đường  tiêu  hóa  như  đầy  bụng,  buồn  nôn,  chảy  máu  dạ  dày  -  ruột
           (muôli  giảm  các  rối  loạn  này  cần  uống  vào  lúc  no).
               -  Phản  ứng  mẫn  cảm  với  thuôc  (các  salicylat  nói  chung)  như  mẩn  ngứa  ngoài  da,
           mày  đay,  cơn  hen,  chóng  mặt.

               Chú  ý:  Thận  trọng  khi  dùng  cho  phụ  nữ có  thai  (nhất  là  3  tháng  cuối,  vì  có  thể  kéo
           dài  thời  gian  thai  nghén  và  lúc  trở  dạ  đẻ  dễ  bị  băng  huyết  nhiều  hơn).


           54
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59