Page 51 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 51
TD: Gây mê, do ức chê hoạt động tế bào thần kinh; có ưu điểm so với cloroíorm là
ít gây tổn thương ở gan và ít xảy ra triệu chứng ngất.
CĐ: Gây mê trong các trường hợp: Nắn xương gãy, các phẫu thuật nhỏ (thời gian
không quá 1 giờ 30); phẫu thuật ở trẻ em; phẫu thuật ở bụpg (thời gian dưới 2 giờ và
phối hợp với thuốc mê đường tĩnh mạch).
LD: Mỗi lần gây mê dùng từ 60 đến 150 ml. Nếu tiêm kèm một loại thuốc làm mềm
giãn cơ thì lượng ete dùng có thể giảm đi từ 1/3 đến 1/2
CCĐ: Phẫu thuật ở ngực; phẫu thuật lớn kéo dài quá 1 giờ 30 (nêu gây mê đơn
thuần); phẫu thuật dùng đến dao điện hoặc ở nơi dâ chiến phải dùng đèn dầu (vì dễ gây
ra hỏa hoạn)
Tránh dùng: Nếu có bệiứi cấp tính đường hô hấp, tăng huyết áp khá cao hoặc tăng áp
lực nội sọ; suy tim mất bù; bệiứi nặng ở gan và thận; dái tháo đường, nhiễm acid - huyết.
Chú ý: Có thể dùng ête phôi hợp với dẫn chất barbituric (như thiopental) nitơ protoxyd
và oxy.
- Gây mê bằng ête có thể gây ra kích ứng đường hô hấp, làm tăng huyết áp, nhịp
nhanh và glucoza - huyết trong chôc lát
BQ: Lọ 100 hoặc 150 ml bằng thủy tinh, miệng nhỏ, nút thật khít (bằng thủy tinh
hoạc li-e bọc giấy thiếc hoặc nhôm, hoặc giấy không có chất hòa tan vào ête). Chú ý
không dùng nút cao su.
Lọ ête cần đế chỗ mát, xa ngọn lửa và tránh ánh sáng trực tiếp, c ần lưu ý đến thời
hạn sử dụng (trung bình thường là 6 tháng). Khi đã mở ra dùng lọ ête mê phải được
dùng hết trong ngày.
2. Lidocain hydroclorid
TK: Lignocaine; Xylocine hydrochloride
BD: Alocaine; Astracaine; Leostesin, Maricain; Solcain; Xycainum; Xylocard, Xylotox
DT: Ống tiêm dung dịch 0,5% - 1% và 2%
TD: Thuôc tê tổng hợp có tác dụng nhanh, mạnh và rộng hơn so với procain dùng
với nồng độ bằng nhau.
CD: Gây tê tiêm thấm (tiêm dưới da hoặc quanh dây thần kinh); gây tê dẫn truyền,
gây tê ngoài hoặc trong màng cứng tủy sông, gây tê bề m ặt (tiếp xúc niêm mạc).
r
Hình thức gây tê Nồng độ Liều dùng
Gây tê tiêm thấm 0,25 - 0,5% Phẫu thuật nhỏ: 2 - 50 ml
dd 0,5%
Phẫu thuật lớn tới 100 ml
Tôl da: 3 mg/ kg cơ thể
Gây tê dẫn truyền 1 - 2% Có thể tới 50 ml (1%)
Gây tê ngoài màng cứng 0,5 - 2% 20 - 30 ml (1,5%)
Gây tê trong màng cứng 2 - 5% 0,5 - 2,5 ml (2%)
Gây tê bề m ặt 1 - 2% Tôì đa 3 mg/kg cơ thể
51