Page 61 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 61
- Tiêm bắp; Người lớn 1 - 2 ông 200 mg/ngày. Trường hợp cấp, mới tiêm tĩnh mạch
(cần pha loãng vào dung dịch glucose 5% và tiêm thật chậm). Trẻ em từ 12 tháng dến
30 tháng tiêm 1/4 đến 1/2 ống 40 mg/ngày. Từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1/2 đến 1 ống 40
mg/ngày.
CCĐ: Mẫn cảm với thuốc này.
Chú ý:
- Kiêng rượu trong thời gian dùng thuốc này.
- Tránh dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy khi đang làm nhiệm vụ.
- Cân nhắc thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Không được dừng thuốc đột ngột; khi nghỉ thuôc phải giảm dần liều dùng.
3. Cao lạc tiên.
DT; Lọ 100 ml cao lỏng (cứ 1 lít cao này bào chế từ 500 g lá lạc tiên, 100 g lá dâu
và 300 lá vông).
CĐ: An thần, trị các chứng khó ngủ, lo phiền, hồi hộp.
LD: Người lớn: ngày 1 - 2 lần X 2 thìa canh, trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: 1 - 3 tuổi: 1 thìa cà phê/ngày
4 - 7 tuổi; 2 thìa cà phê/ngày
8 - 1 5 tuổi: 3 thìa cà phê/ngày
4. Viên sen vông (XNDP 2).
DT: Viên bao chứa 50 mg cao khô lá sen, 60 mg cao khô lá vông và 30 mg tetra-
hydropanmatin.
CĐ: Mất ngủ do nguyên nhân thần kinh, còn dùng làm thuôc an thần, trị hội chứng
suy nhược thần kinh.
LD: Người lớn: Ngày uông 2 - 4 viên, buổi tối trước khi đi ngủ. Đợt dùng 10 - 15
ngày.
5. Sirô Brocan.
DT: Lọ 100 ml Sirô gồm có: 0,30 g cloral hydrát; 1,70 g calci bromid; sirô đơn vừa
đủ 100 ml
CĐ: Trẻ em khó ngủ, hay quấy khóc, giật mình.
LD: Ngày uô'ng từ 1 - 3 thìa nhỏ (chia 3 lần) tùy theo tuổi.
6. Sirô tribrom id (Sirô tribromure)
DT: Lọ 150 ml sirô gồm có: 5 g kali bromid; 5 g natri bromid; 5 g calci bromid; sirô
đơn vừa đủ 150 ml
CĐ: Người lớn bị m ất ngủ, thần kinh bị kích thích.
LD: Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 thìa canh, sau bữa ăn và buổi tối khi đi ngủ.
61