Page 153 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 153

-  Trẻ  em:  1  -  2  thìa  cà  phê,  chia  2  lần  trong  ngày.
           3.  Cốm  Calci  -  D.
           Thành  phần  như cốm  calci  có  thêm   vitamin  D2
           4.  Cô”m  bô  trẻ  em.
           DT:  Gói  100  g  cốm  có  hoài  sơn,  mạch  nha,  liên  nhục,  ý  dĩ,  mỗi  thứ  20  g

           CĐ:  Dùng  cho  trẻ  em  chậm  lớn,  đầy  bụng  gầy  yếu,  ăn  ngủ  kém  (tì  vị  hư).
           LD:  20  -  30  g/ngày,  hòa  với  nước  cháo  hay  quấy  lẫn  với  bột  để  ăn.


        III.  MỘT  SỐ  VITAMIN,  CHẾ  PHẨM  PHỐI  HỢP  v ớ i  VITAMIN  v à   THUỐC
                                      BỔI  DƯỜNG  KHÁC

           A.  MỘT  SỐ  VITAMIN  VÀ  CHẾ  PHẨM  PHỐI  HỢP  VITAMIN  k h á c

           1.  Vitamin  B2.
           TK:  RiboAavin,  Lactoílavin  (Vitamin  nhóm  B  tan  trong  nước)
           BD:  Beílavin,  Beílavit,  Plavol,  Vitaplex  B2

           DT:  Viên  nén  2  mg  -  10  mg;  Ong  tiêm  5  mg  -  10  mg
           TD:  Tham  gia  vào  các  quá  trình  hô  hấp  ở  tê’  bào,  chuyển  hóa  glucid,  lipid,  protid;
       giữ  vai  trò  quan  trọng  trong  điều  hòa  chức  phận  thị  giác.
           CĐ:  Rối loạn về  thị  giác (quáng gà,  viêm kết mạc,  giác  mạc,  đục  nhân  mắt...),  những
       tên  thương  ở  da  và  niêm  mạc  (viêm  lưỡi,  môi,  viêm  da  tăng  tiết  bã  nhờn...),  viêm  ruột
       mạn  tính,  suy  nhược  cơ  thể.
           LD:  Người  lớn  -  uống  5  -  10  mg/ngày.  Dùng  10  -  15  ngày,  có  thể  dùng  liều  cao  10
       mg/lần,  ngày  3  -  5  lần;  đợt  dùng  30  -  45  ngày.  Chi  dùng  thuốc  tiêm  khi  thật  cần  thiết.
           2.  Vitamin  K.
           Vitamin  này  gồm:  Vitamin  Kl,  K2,  K3,  K4,  Kõ  đều  có  tác  dụng  cầm  máu  do  tham
       gia  vào  quá  trình  tạo  ra  prothrombin  ở  gan  và  duy  trì  chất  này  với  nồng  độ  nhất  định
       trong  máu.  Thiếu  vitamin  K,  thời  gian  đông  máu  sẽ  kéo  dài.

           CĐ:  Điều  trị  chảy  máu  do  thiếu  prothrombin.  Chuẩn  bị  phẫu  thuật  gan,  mật.  Điều
       trị  các  trường  hợp  thiếu  vitamin  K  do  các  nguyên  nhân  khác  nhau.

           2.1.  Vitamin  Kì:
           TK:  Phytomenadion,  Phytonadion
           BD:  Aquamephyton,  Konakion
           DT:  Viên  bọc  đường  10  mg

           Ong  tiêm  2  ml  có  0,05  g
           LD:  Người  lớn  uống  40  -  60  mg/ngày
           Trẻ  em  10  -  40  mg/ngày.  Hoặc  tiêm  bắp  20  -  40  mg/ngày

           2.2.  Vitamin  Kì  (tác  dụng  mạnh  hơn  Ki):

                                                                                        153
   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157   158