Page 151 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 151

5.  Vitamin  c.

           TK:  Acid  ascorbic  (Vitamin  tan  trong  nước)
           BD:  Arkovital  c,  Ascorvit,  Cebione,  Cevit,  Vitascorbol,  Vicemer  ,  Redoxon.
           DT;  Việc  nén  hoặc  bọc  đường  50  -  100  -  200  -  500  mg,  viên  nén  sủi  bọt  1  g

           Ong  tiêm  2  ml  -  5  ml  dung  dịch  10%
           TD:  Tham  gia  vào  chuyến  hóa  glucid,  acid  folic,  ảnh  hưởng  đên  quá  trình  đông  máu
        và  thẩm  thấu  ớ  mao  mạch.
           CĐ:  Bệnh  scorbut  và  các  chứng  chảy  máu  do  thiếu vitamin  C;  đế  tăng  sức  đề  kháng
        cua  cơ  thế  khi  mắc  bệnh  nhiễm  khuẩn,  nhiễm  độc.
            LD:  Người  lớn:  uống  0,2  -  1  g/ngày

           Trẻ  em:  Uông  0,10  -  0,5  g/ngày  chia  2  -  3  lần
            Tiêm  bắp,  tiêm  tĩnh  mạch  chậm.
            Người  lớn:  0,10  -  0,50  g/ngày

            Trẻ  em  0,05  -  0,2  g/ngày
            -  Chú  ý:  Phải  thận  trọng  khi  tiêm  tĩnh  mạch
            6.  Vitamin  D.
            -  Vitamin  nhóm  D  gồm  Dl,  D2,  D3,  D4,  D5,  D6  (tan  trong  dầu).  Hiện  nay  thông
        dụng  là  D2  (ergo  calciíerol)  và  D3  (cholecalciíerol)  có  nhiều  trong  dầu  gan  cá  và
        cũng  đã  tống  hợp  được.
            +  Vitamin  D2:  BD;  Dekristol,  Aldevit,  Deltalin,  Detamin,  Iníadin,  Sterogyl

            +  Vitamin  D3:  BD:  D3-Vicotrat,  Vigantol
            DT;  Viên  bọc  đường  500  đvqt
            +  Nang  500  đvqt  và  1000  đvqt

            +  Dung  dịch  dầu  1  ml  có  10.000  đvqt  -  50.000  đvqt
            +  Ông  tiêm  1,5  ml  có  600.000  đvqt  (=  15  mg)  trong  dầu
            TD:  Cô  định  calci  ở  xương và  vận  chuyển  calci  ở  xương  vào  máu.

            Vitamin  D3  tác  dụng  mạnh  hơn  vitamin  D2.
            CĐ:  Phòng  và  chống  còi  xương  cho  trẻ  em,  còn  dùng  chống  co  giật  trong  bệnh  suy
        tuyên  cận  giáp,  dùng  chữa  một  số  bệnh  ngoài  da,  một  vài  thể  lao.
            LD:  +  Phòng  còi  xương.  Uống  từ  800  -  1000  đvqưngày,  vào  bữa  ăn.
            +  Trị  còi  xương;  Ngày  uống  từ  10.000  -  20.000  đvqt,  chia  3  lần;  dùng  6  -  8  tuần.

            Ong  5  ml;  Phòng  còi  xương  tiêm  bắp  sâu  hoặc  uống  6  tháng  1  lần.
            +  Trị  co  giật:  Tuần  lễ  1  -  3  ống
            CCĐ:  Lao  phổi  đang  tiến  triển,  bệnh  cấp  ở  gan  thận,  suy  tim  m ất  bù,  tăng  calci  -
        máu,  mẫn  cảm  với  vitamin  D,  loét  dạ  dày  tá  tràng.


                                                                                        151
   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156