Page 155 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 155
B. MỘT SỔ THUỐC B ồ l DƯỠNG KHÁC
1. Acid am inoacetic.
TK: Glycin, glycocolle
BD; Glycosthène (Pháp), Glykokoll (Đức)
DT; Ống thuôc uô'ng 1 g
CĐ: Dùng cho người suy nhược, mới ốm dậy, ăn kém ngon
LD: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 - 20 ống
2. Acid glutam ic.
- BD: Glutacid, Glutaminol, Glutal, Pepsidol
DT: Viên nén 250 - 300 mg và 500 mg
CĐ: Kích thích hoạt động ơ não trong các trường hợp mệt mỏi do lao động trí óc,
tốn thương thoái hóa ở não, di chứng đột qụy.
LD: Người Iđn, ngày uống 2 - 3 g, chia 2 - 3 lần. Uống trước bữa ăn 15 phút.
Trẻ em tùy theo tuổi, ngày từ 0,5 - 2 g, chia 2 - 3 lần
Đợt dùng từ 1 - 6 tháng.
CCĐ; Đang sô't, viêm dạ dày do thừa acid, tổn thương nặng ở hệ thần kinh trung
ương.
3. M ethionin.
BD: Lobamin, Meonin, Metion, Thiomedon
DT: Viên nén 0,25 g; 0,5 g; ống tiêm 5 ml = 0,50 g
CĐ: Tham gia vào quá trình tạo máu, quá trình chuyển hóa lipid. Dùng điều trị các
bệnh dạ dày ruột mạn tính, bệnh về gan, chông vữa xơ động mạch.
LD; Uống;
Người lởn: Mỗi lần 0,5 - 1 g; 2 - 3 lần trong ngày.
Trẻ em: 0,1 - 0,5 g một lần; 2 - 3 lần trong ngày
Uôiig trước bữa ăn 30 phút. Đợt dùng 10 - 30 ngày.
Tiêm tĩnh mạch: Ngày 1 - 4 g
4. Pilatop.
Thuốc được điều chê từ rau thai hoặc các phủ tạng động vật theo phương pháp Pilatov
DT: Ong thuôc uống 5 ml, Ong tiêm 2 ml
CĐ: Kích thích làm tăng quá trình trao đối chất, tăng chức phận sinh lý và sức đề
kháng của cơ thể. Dùng điều trị các bệnh: Lao, loét dạ dày tá tràng, bệnh ớ mắt, suy
nhược thần kinh, hen phê quản, đau khớp, trẻ em chậm lớn, suy dinh dưỡng, người mới
ốm dậy, người đang cho con bú.
LD: + Uôrìg; ống 5 ml ngày 1 - 2 ông trước bữa ăn. Đợt dùng 20 - 30 ngày
Nghỉ 1 tháng lại tiếp tục.
155