Page 150 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 150

3.  Vitamin  Be.
               TK:  Pyridoxin  hydroclorid  (Vitamin  nhóm  B  tan  trong  nước)
               BD:  Adermin,  Becilan,  Benadon,  Hexobion,  Bedoxin
               DT:  Viên  nén  0,02  g  -  0,025  g  và  0,050  g

               Ống  tiêm  1  ml:  0,025  g  và  0,050  g
               TD;  Vitamin  B6  có  trong  men  bia,  mầm  lúa  mì,  thịt,  gan,  sữa,  cá,  lòng  đò  trứng.  Nó
            tham  gia  vào  quá  trình  chuyển  hóa  các  chát  glucid,  lipid,  protid,  ánh  hưởng  đến  sự  tạo
            hồng  cầu,  đặc  biệt  các  tiríờng  hợp  thiếu  máu  do  rói  loạn  acid  amin,  thiếu  vitamin  B6
            thường  bị  ngứa,  viêm  da,  viêm  lưỡi,  suy  nhược  thần  kinh,  rôi  loạn  chuyển  hóa  các  chát
            acid  amin...
               CĐ:  Các  bệnh  xơ  động mạch,  viêm  mạch  vành  di  chứng,  nhồi  máu  cơ tim,  viêm  dây
            thần  kinh,  chứng  múa  giật,  co  giật  ở  trẻ  em,  nhiễm  độc  thai  nhi,  suy  nhược  cơ  thể,
            eczema,  nôn  ọe  do  thai  nghén,  đi  tàu  xe,  giải  độc  benzen,  INH.
               LD:  Uông,  tiêm bắp,  tiêm  dưới  da  ngày  0,05  -  0,10  g chia  2  lần.  Thời  gian  dùng  tùy
            trường  hợp  từ  1  -  3  tháng.  Dùng  liều  cao  250  mg/ngày  chữa  các  chứng  đau  khớp,  đau
            dây  thần  kinh.
               Nhiễm  độc  thai  nhi:  Dùng  phôi  hợp  với  vitamin  Bl,  B12
               Điều  trị  ngộ  độc  cấp  tính  do  INH  (10  mg  vitamin  B6  cho  100  mg  INH  đã  uông)
               BQ;  Tránh  ánh  sáng
               4.  Vitamin  B i2.
               TK:  Cyanocobalamin,  Hydroxocobalamin,  Vitamin  L2  (Vitamin  nhóm  B  tan  trong
            nước).
               BD:  Antipernicin,  Cytacon,  Cytamen,  Cytobion,  Docemine,  Rovitrat,  Rubramin...

               DT:  Ông  tiêm  100  -  500  mcg,  1000  mcg,  có  loại  10.000  mcg  (Novobedouze  -  Pháp)
               TD:  Vitamin  B12  có  nhiều  ở  gan,  sữa,  trứng,  ở  môi  trường  nuôi  cấy  Streptomyces
            griseus.  Hiện  nay  người  ta  chiết  xuất  cùng  vđi  streptomycin.  Vhamin  B12  tham   gia  tạo
            máu  nên  khi  thiếu  sẽ  gây  chứng hồng cầu  to  (do  hồng cầu  không trưởng  thành  được)  và
            một  số  rôi  loạn  về  thần  kinh.
               CĐ:  Chứng thiếu  máu ác  tính  (Biermer) có  kèm  theo  các  rối  loạn  về  thần  kinh,  viêm
            và  đau  dây  thần  kinh,  trẻ  em  chậm  Iđn,  suy  nhược  cơ  thể,  người  bị  viêm  gan,  giải  độc
            cyanid.
               LD;  +  Chữa  thiếu  máu

               Trung  bình  tiêm  bắp  mỗi  ngày  hoặc  cách  1  ngày  1  ông  200  mcg
               +  Chữa  đau  dây  thần  kinh;  Tiêm  bắp,  một  tuần  300  -  1000  mcg  (thường  phôi  hợp
           với  vitamin  Bl,  B6)

               +  Chi  dùng  liều  cao  khi  cần  thiết
               -  CCĐ;  Thiếu  máu  chưa  rõ  nguyên  nhân,  ung  thư  đang  tiến  triển,  bệnh  trứng  cá.
               BQ:  Tránh  ánh  sáng


            150
   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155