Page 149 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 149

BD:  Amunin,  Arovit,  Afaxin,  Anevit,  Avitol,  EuvitA,  Vitadral,  Vitaplex  A

            DT:  Viên  nén  bọc  50.000  đvqt;  dịch  treo  uống  (150.000  đvqưlm l  =  30  giọt)
            Ông  tiêm  1  ml  và  2  ml;  100.000  đvqt  và  500.000  đvqt
            TD:  Giúp  cho  cơ  thể  phát  triển  trong  quá  trình  tạo  da,  niêm  mạc,  chất  đỏ  tía
        võng  mạc...  và  tăng  sức  đề  kháng  chống  nhiễm  khuẩn.

            CĐ;  Bệnh  khô  mắt,  quáng  gà,  trẻ  em  chậm  lán,  dễ  mắc  bệnh  nhiễm  khuẩn
        đường  hô  hấp,  bệnh  trứng  cá,  da,  tóc  và  móng  bị  khô,  làm  chóng  lành  vêt  thương,
        vết  bỏng.
            LD:  Uong

            Người  lớn:  2  -  6  viên  50.000  đvqt  hoặc  20  -  60  giọưngày
            Trẻ  em:  1  -  3  viên  hoặc  10  -  30  giọưngày
            Tiêm  sâu  bắp  thịt:
            Người  lán  và  trẻ  em  từ  15  tuổi  trở  lên  cứ  6  tháng  tiêm  1  lần  1  ống  500.000  đvqt.
        Tré  em  dưđi  15  tuổi;  Cứ  3  -  6  tháng  tiêm  1  ông  100.000  đvqt.
            CCĐ:  Kliông  dùng  đồng  thời  vởi  dầu  paraíin  (vì  ngăn  cản  hâp  thụ  vitamin  A  qua
        màng  ruột).
            Chú  ý:  -  Phụ  nữ  có  thai  chỉ  nên  dùng  liều  vừa  phải.

            -  Không  dùng  quá  nhiều  vitamin  A  sẽ  gây  bệnh  thừa  vitamin  biểu  hiện  chán  ăn,
        buồn  nôn,  xung huyết  ở  da,  niêm  mạc,  chảy  máu,  thiếu  máu...

            -  Caroten  là  tiền  chất  của  vitamin  A  (có  nhiều  trong  dầu  thực  vật và  rau  xanh).  Nó
        được  dùng  như vitamin  A,  nhưng kém  hiệu  lực  hơn  2  lần,  có  ưu  điểm  là  dễ  tìm  kiêm.
            BQ:  Nơi  mát,  tránh  ánh  sáng,  trong  môi  trường  khí  trơ.
            2.  Vitam in  Bi.
            TK:  Thiamin,  Aneurin  hydroclorid  (Vitamin  nhóm  B  tan  trong  nước).
            BD:  Benerva,  Benneurin,  Betabion,  Bevitine,  Metabolin.
            DT:  Viên  nén  0,01  g  -  0,10  g.  ống  tiêm  1  ml  =  0,025  g;  100  mg

            -  Vitamin  BI  có  nhiều  trong  men  bia,  cám,  đậu  tương và  hiện  nay  đã  tổng hợp  hóa
        học.  Nó  tham  gia vào chuyến hóa glucid.  Thiếu vitamin  BI  gây tê  phù (Bệnh  Beri - Beri),
        đau  dây  thần  kinh...
            CĐ:  Bệnh  tê  phù,  dau  dây  thần  kinh,  liệt  ngoại  vi,  nhiễm  độc  thần  kinh  do
        nghiện  rượu,  chông  mệt  mỏi  kém  ăn,  phụ  nữ  có  thai,  cho  con  bú.
            LD:  Trung  bình  người  lán;  Ngày  uống  0,04  -  0,10  g  chia  2  lần  hoặc  tiêm  bắp  1
        -  2  ống/ngày

            Dùng  liều  cao  0,10  g  -  1  g  trong  ngày  để  diều  trị  đau  và  viêm  dây  thần  kinh,
        đau  kháp,  đau  lưng,  đau  mình  mẩy.
            -  Chú  ý:  Không  tiêm   tĩnh  mạch  vì  có  thê  bị  sốc,  phản  ứng  xảy  ra  ngay  trong
        hoặc  sau  khi  tiêm,  gây  ngừng  hô  hâ'p  và  ngừng  tim  đột  ngột.


                                                                                        149
   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154