Page 146 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 146
LD: Tùy theo từng trường hợp do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.
BQ: Chỗ m át từ 10“ - 20“c, nếu thuốc có vẩn đục nhẹ nhưng làm nóng đến 38“c lại
trong thì vẫn dùng được.
3.2. Huyết tương khô:
TK: Plasma sec.
TD; Lọ bột đông khô (bào chế từ 100 - 150g huyết tương người) kèm 1 chai nước cất
hai lần đế hòa tan.
CĐ: Điều trị câp cứu khi m ất nhiều máu, sôc do chấn thương hay phẫu thuật, bỏng
áp xe do nhiễm khuẩn, giảm protein huyêt.
CCĐ: Suy tim m ất bù, viêm màng trong tim, viêm nghẽn tĩnh mạch, viêm thận cấp,
xuât huyết não.
BQ: ở nhiệt độ dưới 20“c, tránh ánh sáng.
3.3. Subtoscui.
TK: Polyvidon (PVP), Povidone (PVD), Compensan.
- Dung dịch chứa 3,5% Polyvinul - pyrolidon và một sô muối kali, natri, calci, magnesi
clorid, natri hydrocarbonat có tác dụng làm cho dung dịch đẳng trương với máu.
CĐ; Dùng thay thế huyết tương trong các trường hợp: M ất nước, sôc, bỏng nặng, ỉa
chảy, nôn.
LD: Tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt. Người lớn: 150 ml - 1000 ml có khi dến 2 - 3 lít tùy
theo bệnh. Trước khi truyền, nên hâm nóng ở nhiệt độ 37“c.
III. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG DỊCH TRUYỂN
Khi sử dụng dịch truyền, bệnh nhân có thế bị sô'c. Sôc xdy ra tức thì trong hoặc
ngay sau khi tiêm. Bệnh nhân thường bắt đầu bằng cơn rét run đột ngột, sau đó sốt,
nhiệt độ có thể lên đến 39 - 40”c hay cao hơn; mạch nhanh, vã mồ hôi, chân tay lạnh,
huyết áp hạ; khó thở, nhịp thở nhanh nông; bệnh nhân lo lắng bồn chồn, có khi vật
vã...
Nguyên nhân gây sốc có nhiều; Có thể do chất lượng thuốc, dụng cụ truyền, tô'c độ
truyền, cơ địa bệnh nhân...
Nhưng dù do nguyên nhân nào, khi xử trí cũng phải ngừng thuốc ngay, lau sạch mồ
hôi, ủ âm cho bệnh nhân, động viên an ủi để bệnh nhân yên tâm. Dùng thuôc chống dị
ứng, thuốc trợ tim, trợ hô hâ'p khi cần thiết và chữa các triệu chứng khác.
Để hạn chế tai biến, khi dùng cần chú ý:
1. Kiểm tra thuôc, nhãn, hạn dùng, chất lượng.
2. Chai nút đã châm kim không dùng.
3. Loại ưu trương chỉ tiêm tĩnh mạch
4. Khi dùng cần hâm nóng 36 - 37“c
146