Page 143 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 143

-  Nàng huyết áp  cơ  thể,  đế  cân bằng các  chát  điện  giải có  trong máu khi  người bệnh
       bị  mất  máu,  m ất  tân  dịch  do  chấn  thương  tai  nạn,  do  phẫu  thuật,  do  ỉa  chảy,  nôn  mửa
       kéo  dài,  do  bỏng,  do  làm  việc  trong  điều  kiện  nóng  bức  quá  mà  m ất  nhiều  mồ  hôi.
           -  Bù  đắp  các  chât  dinh  dưỡng  như các  acid  amin,  glucose.
           -  Giái  các  chất  độc  trong  các  trường  hợp  ngộ  độc  thuôc,  ngộ  độc  thức  ăn,  nhiễm
       khuẩn  cấp  tính  có  dịch  truyền  có  tác  dụng  tăng  bài  tiết  nước  tiểu.
           Làin  dung  môi  hòa  tan  thuôc  tiêm  dạng  bột.

           Dịcli  truyền  được  chia  thành  3  loại  sau:
            I.  Các  dung  dịch  bù  nước,  cân bằng điện  giải  như:  Natri clorid  5  -  10%  và  0,9%;  kali
        clorid  2%,  na tri  hydrocarbonat  1,4%,  oresol,  dung  dịch  Ringer
            2  Các  dung  dịch  cung  cấp  chât  dinh  dưỡng;  Dung  dịch  đường,  acid  amin,  đạm  thủy
        phãn
            3.     Các  dung  dịch  thay  thê' huyết  tương,  tăng  áp  lực  keo,  dung  dịch  huyết  tương,  các
        dung  dícli  cao  phân  tử  (dextran,  subtosan).


                           II.  CÁC  DỊCH  TRUYỀN  THƯỜNG  DÙNG

            J.  Dịch  tiniyền  bù  nước  và  cân  bằng  điện  giâi.

            11  Dung  dịch  natri  clorid  đẳng  tnỉơng  0,9%
            DT;  Chai  500  ml,  hoặc  ống  tiêm  250  ml,  20  ml,  10  ml,  5  ml
            CĐ:  Bù  nước,  bù  điện  giải  Na"^  và  cr  cho  cơ  thể,  làm  tăng  huyết  áp  trong  trường
        hợp  m ât nliiều  máu,  nhiều  nước  do  mổ  xẻ,  do  ỉa  chảy;  đế  pha  các  bột  thuôc  tiêm,  đề  rửa
        vết  thương, vết  mổ.
            LD:  Tiêm  truyền  tĩnh  mạch  liều  lượng  tùy  theo  yêu  cầu  điều  trị  bệnh.  Trung  bình
        người  lớn:  200  -  500  ml;  trẻ  em  dùng  liều  nhỏ  10  -  15  ml.
            1.2.  Dung dich 'natri  cỉorỉd  lùi  trương  5%  hoặc  10%
            DT:  Ống 260  ml,  20  ml
            CĐ:  Câp  cứu  bù  điện  giái  chữa  tắc  ruột,  liệt  ruột  cấp,  lợi  tiểu,  chông  sóc,  rửa  vết
        thương  có  mủ.
            LD:  Tiêm  tTnh  mạch  chậm liều  dùng  tùy theo  mức  độ  cần  thiết trong điều  trị.  Thông
        thường  tiêm  tĩnh  mạch  chậm  10  -  20  ml,  sau  vài  giờ  tiêm  một  lần.  Không  được  tiêm
        dưới  da  hoặc  bắp  thịt.
            CCĐ:  Suy  thận,  viêm  thận,  phù  thũng,  huyết  áp  cao.

            1.3.  Dung  dịch  Ringer  lactat:
           TK;  Dung  dịch  Hartmann
            Là  một dung dịch  hỗn  hợp  các  châ't  điện  giải:  Đóng chai  500  ml.  -  Thành  phần:  Một
        lít  dung  dịch  có  6  g  natri  clorid;  0,4  g  kali  clorid;  0,4  g  calci  clorid  và  3,1  g natri  lactat.
        -  Công  dụng:  Dùng  đế  bù  nước  và  điện  giải.


                                                                                        143
   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147   148