Page 141 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 141
DT: Viên nén 7,5 - 9 - 13,2 - 15 và 26,4 mg
CĐ; Sôt rét do p.vivax và dề phòng với các thể bệnh có giao bào của p.falciparum
LD: Ngày uô'ng 1 viên loại 13,2 mg. Với p.vivax dùng 7 - 10 ngày. Với p.íalciparum:
3 - 5 ngày.
TDP: Có thê ức chế tủy xương, gây thiêu máu tan máu, với các triệu chứng lâm sàng:
Vàng da, nhức dầu, đau bụng, trầm cảm, nước tiếu nâu đen, thiếu năng tâm thần, biêng
ăn, đau vùng thượng vị, nôn, loạn nhịp tim, ngủ gà...
4. Pansidar (Pháp, Thụy Sĩ).
DT; Viên nén gồm 0,50 g sulíadoxin (sulíamid thải rât chậm) phôi hợp 0,025 g
pyrimethamin.
- Ống tiêm 0,40 g sulíadoxin + 0,020 g pyrimethamin
CĐ: Phòng và trị các cơn sốt rét do Plasmodium nhất là p.íalciparum đã nhờn với
cloroquin hoặc khi có chống chỉ định vđi các thuốc chông sót rét khác.
LD: Dùng liều duy nhát:
Trẻ em dưới 4 tuổi: 1/2 viên hoặc tiêm 1/4 - 3/4 ống
Trẻ em 4 đến 8 tuối: 1 viên hoặc tiêm 3/4 - 1 ôhg
Trẻ em 9 đến 15 tuổi: 2 viên hoặc tiêm 1 - 1,5 ống
Người lớn: 2 viên hoặc tiêm 2 ống
CCĐ: Như với các sullamid hoặc sulĩamid phối hợp (Co - trimoxazol).
5. Artem isinin.
Là hoạt chất của cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua họ Asteraceae). Có tác
dụng phá được những thành phần cơ bản của Plasmodium trong hồng cầu làm cho Plas-
modium chết.
DT: Viên Artemisinin không tan trong nước; còn dùng dẫn xuất artem ether tan trong
dầu (tiêm bắp) hoặc natri artesunat tan trong nước (tiêm tĩnh mạch).
LD: Người lớn ngày uống 500 mg, trong 5 ngày.
IV. BÀI ĐỌC THÊM
+ Ký sinh trùng sôt rét có thể kháng lại các thuôc chống sốt rét như:
- Với íansidar: Giống như cơ thể vi khuẩn kháng sulíamid và sulfamid phôi hợp (Co
- trimoxazol)
- Với cloroquin; Do ký sinh trùng không giáng hóa được hemoglobin, nên cloroquin
không tạo được phức hợp với châ’t giáng hóa của hemoglobin, từ đó thuôc Ivhông hủy
được màng ký sinh trùng. Hoặc có khi do ký sinh trùng tạo được quá mức một protein
đặc biệt; protein này sẽ tạo được phức hợp với cloroquin và làm m ất tác dụng của cloroquin.
141